Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Câu 7. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ?
A. Bà Rịa. B. Thác Mơ. C. Trị An. D. Cần Đơn.
Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. nâng cao vị thế của vùng, thu hút vốn đầu tư.
B. thúc đẩy chuyên môn hoá, phát triển sản xuất.
C. tăng giá trị hàng hoá, phát huy các thế mạnh.
D. nâng cao hiệu quả kinh tế, thu nhiều ngoại tệ.
Câu 9. Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng và bảo vệ nguồn hải sản nước ta hiện nay là
A. phát triển các dịch vụ phục vụ ngành khai thác hải sản.
B. phổ biến kinh nghiệm, trang bị kiến thức cho ngư dân.
C. đầu tư trang thiết bị hiện đại để đánh bắt xa bờ.
D. đẩy mạnh phát triển cơ sở công nghiệp chế biến.
Câu 10. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là
A. đậu tương, cói. B. lạc, bông. C. lạc, cói. D. lạc, mía.
Câu 11. Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
B. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
C. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
D. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
Câu 12. Đâu không phải là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ?
A. Phát triển sản xuất lương thực.
B. Khai thác dầu khí quy mô lớn.
C. Xây dựng nhà máy thuỷ điện.
D. Trồng các loại cây công nghiệp.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Diện tích khoảng 3,447 triệu km2.
B. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ ở biển.
C. Nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương.
D. Là vùng biển cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 14. Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn ở Tây Nguyên là có
A. khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng
B. nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ.
C. đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu.
D. các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 1 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2025 - 2026 NGUYỄN HỮU THẬN MÔN: Địa lí 12 Mã đề 101 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án đúng nhất. Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là A. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. B. thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa. C. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. Câu 2. Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để A. thâm canh lúa nước. B. phát triển du lịch. C. khai thác bô xít. D. trồng cây cao su. Câu 3. Thế mạnh chủ yếu để hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có A. nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ. B. khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng. C. đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu. D. các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? A. Hội tụ tương đối đầy đủ các thế mạnh. B. Đã được hình thành từ rất lâu đời. C. Ranh giới cố định theo thời gian. D. Có cơ cấu kinh tế không thay đổi. Câu 5. Ý nghĩa chủ yếu của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, giải quyết tốt vấn đề lương thực cả nước. B. phân bố lại dân cư, xóa đói giảm nghèo và tạo thêm nguồn hàng cho xuất khẩu. C. tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế-xã hội. D. tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, giải quyết việc làm và phát triển kinh tế. DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 6. Đặc điểm tự nhiên gây ra nhiều khó khăn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là A. lượng mưa ít. B. địa hình phân bậc mạnh. C. sương muối, sương giá. D. mùa khô sâu sắc và kéo dài. Câu 7. Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo. B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động. C. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. D. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển. Câu 8. Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho A. luyện kim và xuất khẩu. B. nhiệt điện và luyện kim. C. nhiệt điện và xuất khẩu. D. nhiệt điện và hóa chất. Câu 9. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Đông Nam Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh về biển? A. Phân bố lại dân cư, lao động ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Nâng cao nhận thức cho người dân, đào tạo và hỗ trợ về việc làm. C. Thu hút các nguồn đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường. D. Tập trung hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông. Câu 10. Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng và bảo vệ nguồn hải sản nước ta hiện nay là A. đầu tư trang thiết bị hiện đại để đánh bắt xa bờ. B. phát triển các dịch vụ phục vụ ngành khai thác hải sản. C. phổ biến kinh nghiệm, trang bị kiến thức cho ngư dân. D. đẩy mạnh phát triển cơ sở công nghiệp chế biến. Câu 11. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là A. lạc, cói. B. đậu tương, cói. C. lạc, bông. D. lạc, mía. Câu 12. Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ? A. Bà Rịa. B. Trị An. C. Cần Đơn. D. Thác Mơ. Câu 13. Ý nghĩa chủ yếu của đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. tăng giá trị hàng hoá, phát huy các thế mạnh. B. nâng cao vị thế của vùng, thu hút vốn đầu tư. C. nâng cao hiệu quả kinh tế, thu nhiều ngoại tệ. D. thúc đẩy chuyên môn hoá, phát triển sản xuất. DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 14. Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất A. ôn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt đới. D. cận xích đạo. Câu 15. Đâu không phải là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ? A. Xây dựng nhà máy thuỷ điện. B. Phát triển sản xuất lương thực. C. Trồng các loại cây công nghiệp. D. Khai thác dầu khí quy mô lớn. Câu 16. Cho bảng số liệu sau: Tổng số dân và số dân thành thị của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2015-2021 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2015 2018 2020 2021 Tiêu chí Tổng số dân 16 448,5 17 527,4 18 342,9 18 315,0 Trong đó: Số dân thành thị 10 279,6 11 018,9 12 172,3 12 165,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 2015 - 2021: A. Tổng số dân và số dân thành thị của vùng tăng liên tục qua các năm. B. Tỉ lệ dân thành thị luôn nhỏ hơn tỉ lệ dân nông thôn. C. Tỉ lệ dân thành thị luôn lớn hơn tỉ lệ dân nông thôn. D. Tỉ lệ dân thành thị của vùng giảm liên tục qua các năm. Câu 17. Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là có A. các đảo ven bờ, các bãi biển đẹp. B. quần đảo, nhiều bãi cát ven biển. C. các vũng, vịnh, đầm phá và ao hồ. D. vùng biển sâu, nhiều ngư trường. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với Biển Đông? A. Nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương. B. Diện tích khoảng 3,447 triệu km2. C. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ ở biển. D. Là vùng biển cận nhiệt đới gió mùa. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Vùng Đông Nam Bộ là nơi hội tụ đa dạng tài nguyên du lịch với lợi thế rừng, biển, sông, hồ, hệ thống di tích văn hóa, lịch sử, làng nghề để phát triển nhiều loại hình du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch biển. Bên cạnh đó, vùng Đông Nam Bộ cũng được thiên nhiên ưu ái về khí hậu, có nhiều hồ lớn và hệ sinh thái rừng đa dạng thuận lợi cho phát DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net triển du lịch. a) Đông Nam Bộ phát triển du lịch trên cơ sở tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng. b) Du lịch sinh thái của vùng phát triển gắn liền với các di tích lịch sử - văn hóa, di tích cách mạng. c) Du lịch góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống và phát huy tài nguyên du lịch của vùng. d) Phát triển du lịch gây áp lực lên cơ sở hạ tầng, tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi thủy sản của vùng. Câu 2. Cho thông tin sau: Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng lớn khoảng 1 triệu km2, với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu, địa hình bờ biển đa dạng, tài nguyên khoáng sản phong phú, sinh vật đa dạng... , a) Vùng biển nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo. b) Dầu khí là loại khoáng sản có giá trị kinh tế nhất ở vùng biển. c) Bắc Trung Bộ là vùng có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng nước sâu. d) Một trong những giải pháp quan trọng để khai thác nguồn lợi hải sản là đánh bắt xa bờ. Câu 3. Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 Chỉ tiêu 2010 2015 2020 2021 Diện tích nuôi trồng thuỷ sản 742,7 757 801,3 811,6 (nghìn ha) Tổng sản lượng thuỷ sản (nghìn tấn) 2999,1 3703,4 4834,2 4918,6 - Nuôi trồng 1986,6 2471,3 3320,8 3410,5 - Đánh bắt 1012,5 1232,1 1513,4 1508,1 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2021, 2022) a) Diện tích nuôi trồng thuỷ sản tăng qua các giai đoạn năm. b) Sản lượng thuỷ sản đánh bắt tăng qua các giai đoạn năm. c) So với năm 2010 thì năm 2021 có tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 2 lần. d) Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng. Câu 4. Cho thông tin sau: Vùng Tây Nguyên đã khai thác thế mạnh và phát triển thủy điện từ rất sớm, trữ năng thủy điện tập trung chủ yếu trên các sông Sê San, Srê Pôk và Đồng Nai. Tổng sản lượng điện toàn vùng chiếm 10% sản lượng điện của cả nước (2021). Xây dựng nhà máy thủy điện cũng như hình thành các bậc thang thủy điện Tây Nguyên góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tiết kiệm nguồn nước và chi phí xây dựng, bảo vệ tài nguyên môi trường, đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân, ngoài ra phát triển du lịch và nuôi trồng DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net thủy sản tại các hồ thủy lợi. a) Các sông Sê San và Đồng Nai thuận lợi cho phát triển thủy điện. b) Tây Nguyên là vùng có sản lượng thủy điện lớn nhất cả nước. c) Các hồ thủy điện góp phần cung cấp nước tưới vào mùa khô cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. d) Để đảm bảo cân bằng hệ sinh thái thì Tây Nguyên cần phải tăng cường xây dựng các công trình thủy điện. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2021 Cây công nghiệp lâu năm 792,7 808,0 804,3 - Cao su 441,4 546,0 547,6 - Điều 225,7 187,4 192,6 (Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, năm 2011, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tỉ trọng diện tích cây cao su so với tổng diện tích cây công nghiệp của Đông Nam Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 2: Cho bảng số liệu: Tổng diện tích rừng và rừng tự nhiên ở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Tổng diện tích rừng 2874,4 2561,9 2565,0 2572,1 Trong đó: Rừng tự nhiên 2653,9 2246,0 2179,8 2104,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2021) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng diện tích rừng trồng của vùng Tây Nguyên năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3: Cho bảng số liệu: Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2022 Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Cả nước 7109,0 42660,7 Đồng bằng sông Cửu Long 3802,6 23536,3 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB Thống kê Việt Nam, 2023) Hãy cho biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất lúa cao hơn trung bình cả nước bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân). -----------HẾT----------- DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐÁP ÁN Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1. C 2. B 3. D 4. A 5. C 6. D 7. C 8. B 9. C 10. A 11. D 12. B 13. C 14. D 15. B 16. C 17. C 18. D PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 a. Đ b. S c. Đ d. S Câu 2 a. Đ b. Đ c. S d. Đ Câu 3 a. Đ b. S c. S d. Đ Câu 4 a. Đ b. S c. Đ d. Đ PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1: 68,1 Câu 2: 212 Câu 3: 1,89 DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2025 - 2026 NGUYỄN HỮU THẬN MÔN: Địa lí 12 Mã đề 102 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án đúng nhất. Câu 1. Biểu hiện nào sau đây cho thấy đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước? A. Có các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất. B. Có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất. C. Có những trung tâm công nghiệp nằm gần nhau. D. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất. Câu 2. Hoạt động kinh tế phát triển mạnh ở Tây Nguyên hiện nay là A. chăn nuôi trâu, nuôi trồng thuỷ sản. B. trồng các cây công nghiệp lâu năm. C. tập trung khai thác gỗ, khoáng sản. D. phát triển cây ăn quả và lương thực. Câu 3. Cảng nước sâu Dung Quất thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Trị. D. Phú Yên. Câu 4. Để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần quan tâm đến vấn đề A. môi trường. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. lao động. Câu 5. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào A. các đồng cỏ tự nhiên. B. phụ phẩm thủy sản. C. hoa màu lương thực. D. thức ăn công nghiệp. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? A. Hội tụ được khá nhiều thế mạnh. B. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước. C. Đã được hình thành từ rất lâu đời. D. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố. Câu 7. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí giữ vai trò quan trọng, đã tác động đến nền kinh tế Đông Nam Bộ chủ yếu qua A. đa dạng hóa các sản phẩm công nghiệp chế biến. B. tạo ra việc làm thu nhập cao cho người lao động. DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net C. đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần củng cố quốc phòng. D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ. Câu 8. Điều kiện để Bắc Trung Bộ hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là A. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đồi trước núi, đất feralit khá màu mỡ. D. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng; biển đảo. Câu 9. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về A. chăn nuôi gia súc lớn. B. cây lương thực và nuôi lợn. C. cây công nghiệp hàng năm. D. chăn nuôi gia cầm. Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ cao. B. Đồi núi chỉ chiếm diện tích nhỏ và phân bố ở phía đông, đông nam. C. Là vùng trọng điểm lớn thứ hai cả nước về lương thực và thực phẩm. D. Khí hậu có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 11. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế là định hướng quan trọng ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhằm A. tăng trưởng kinh tế, thích ứng với biến đổi khí hậu. B. khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật và khí hậu. C. thúc đẩy phát triển công nghiệp và kinh tế chung. D. giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng nhân lực. Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là A. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch. C. thuận lợi phát triển giao thông vận tải. D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú. Câu 13. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. giải quyết việc làm cho lao động, góp phần phân bố lại dân cư. B. tăng cường kết cấu hạ tầng, làm thay đổi bộ mặt vùng ven biển. C. tăng cường thu hút nguồn đầu tư, đẩy mạnh sản xuất hàng hoá. D. mở rộng các đô thị, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế. Câu 14. Thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long đối với sản xuất nông nghiệp nhiệt đới là A. Sông ngòi, kênh rạch dày, nhiều nước; nhiều vùng trũng rộng. B. Khí hậu tính cận Xích đạo với nhiệt cao, nguồn nước dồi dào. DeThiLichSu.net Bộ 10 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net C. Tài nguyên sinh vật phong phú, có các khu dự trữ sinh quyển. D. Đồng bằng châu thổ lớn, có đất phù sa sông với diện tích rộng. Câu 15. Cho biểu đồ: Sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2015-2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sản lượng nuôi trồng tăng ít hơn khai thác. B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. C. Sản lượng khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. D. Sản lượng khai thác giảm, nuôi trồng giảm. Câu 16. Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. vị đa dạng hóa cơ cấu nông nghiệp, tạo sức hút với đầu tư. B. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, nâng cao giá trị kinh tế. C. tăng chất lượng nông sản, mở rộng thị trường xuất khẩu. D. thu hút dân cư từ các vùng khác, tạo ra nhiều việc làm. Câu 17. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? A. Cao su. B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè. Câu 18. Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. nâng cao trình độ lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cấp hệ thống cảng cá. B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, ứng dụng công nghệ định vị cá, tăng cường thu hút đầu tư. C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, tăng cường hợp tác quốc tế, phát triển thương hiệu. D. áp dụng công nghệ hiện đại, phát triển công nghiệp chế biến, đổi mới phương tiện. DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_10_de_thi_dia_li_12_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki_2_nam_hoc.docx

