Bộ 11 Đề thi Lịch sử 11 Cánh Diều cuối Kì 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 11 Đề thi Lịch sử 11 Cánh Diều cuối Kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 11 Đề thi Lịch sử 11 Cánh Diều cuối Kì 2 (Có đáp án)

ĐỀ SỐ 1 Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Năm 1402, Hồ Quý Ly đã cho thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Ban hành tiền giấy “thông bảo hội sao”. B. Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước. C. Đặt phép hạn điền, nhằm hạn chế sở hữu ruộng tư. D. Chính sách hạn nô; kiểm soát hộ tịch trên cả nước. Câu 2: Trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách A. thải hồi những binh sĩ già yếu, lấy người khoẻ mạnh bổ sung vào quân ngũ. B. xây dựng phòng tuyến chống giặc Minh trên sông Như Nguyệt (Bắc Ninh). C. bổ nhiệm vương hầu, quý tộc nhà Hồ nắm giữ vị trí chỉ huy trong quân đội. D. xây dựng nhiều thành lũy kiên cố, như: Cổ Loa (Hà Nội), Tây Đô (Thanh Hóa). Câu 3: Trên lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã A. chú trọng Phật giáo, hạn chế Nho giáo. B. dịch sách từ chữ Nôm sang chữ Hán. C. đề cao và khuyến khích dùng chữ Nôm. D. nâng Phật giáo lên vị trí Quốc giáo. Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh sự suy yếu về chính trị của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV? A. Nhà Trần bất lực trước các yêu sách ngang ngược của nhà Minh. B. Chính quyền trung ương tê liệt; đất nước bị chia cắt, loạn lạc. C. Nhà Trần phải thần phục, cống nạp sản vật cho Chân Lạp. D. Nhà Minh xâm lược và áp đặt ách đô hộ lên Đại Việt. Câu 5: Chính sách hạn điền của Hồ Quý Ly được hiểu là việc A. khuyến khích nhân dân đi khai hoang lập ấp. B. cho phép quý tộc lập các điền trang rộng lớn. C. hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân. D. cho phép vương hầu, quý tộc mộ dân đi khai hoang. Câu 6: Chính sách hạn điền và hạn nô của nhà Hồ đã A. hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”. B. góp phần giảm bớt thế lực của tầng lớp quý tộc Trần. C. giải phóng hoàn toàn bộ phận nô tì khỏi thân phận nô lệ. D. góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc Trần. Câu 7: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Thừa ty là cơ quan chuyên trách về A. quân sự. B. dân sự. C. tư pháp. D. kinh tế. Câu 8: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật nào? A. Quốc triều hình luật. B. Luật Gia Long. C. Hình thư. D. Hoàng triều luật lệ. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế? A. Cho phép nhân dân tự do giết mổ trâu, bò; nghiêm cấm việc khai khẩn đồn điền. B. Ban cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại từ tứ phẩm trở lên (chính sách lộc điền). C. Khuyến khích nhân dân khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước. D. Ban cấp ruộng đất cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân. Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê vào giữa thế kỉ XV? A. Kinh tế - xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định. B. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng ngày càng phổ biến. C. Xuất hiện những mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực. D. Đại Việt phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh. Câu 11: Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo A. bước đầu được du nhập vào Đại Việt. B. trở thành hệ tư tưởng chính thống trong xã hội. C. không có ảnh hưởng gì đến đời sống nhân dân. D. bị chính quyền phong kiến kìm hãm sự phát triển. Câu 12: Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông đã A. tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh. B. giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á. C. tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh. D. giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời. Câu 13: Về cơ cấu hành chính, dưới thời vua Gia Long, đứng đầu khu vực Bắc thành và Gia Định thành là A. Tổng trấn. B. Trấn thủ. C. Tuần phủ. D. Huyện lệnh. Câu 14: Những cơ quan trung ương mới được thành lập sau cải cách của vua Minh Mạng là A. Nội các; Đô sát viện và Cơ mật viện. B. Thái y viện; Tôn nhân phủ và Quốc sử viện. C. Thái y viện; Quốc sử viện và Sùng chính viện. D. Tôn nhân phủ; Hàn lâm viện và Sùng chính viện. Câu 15: Sau cải cách của vua Minh Mạng, hệ thống hành chính của Đại Nam được phân cấp theo mô hình từ trên xuống, gồm: A. tỉnh → phủ → huyện/châu → tổng → xã. B. đạo thừa tuyên → phủ → châu/ huyện → xã. C. xã → tổng → châu/ huyện → phủ → tỉnh. D. phủ → tỉnh → huyện/ châu → hương → xã. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng? A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. B. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối. C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất. D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ. Câu 17: Để đặt cơ sở pháp lí cho nhà nước quân chủ, năm 1815, nhà Nguyễn đã A. ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ. B. đổi quốc hiệu thành Việt Nam. C. thực hiện cải cách hành chính. D. thi hành chính sách cấm đạo. Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng? A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng. C. Để lại di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia. D. Làm cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trước. Câu 19: Biển Đông trải dài khoảng 3000 km theo trục đông bắc - tây nam, nối liền hai đại dương là: A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. Câu 20: Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo A. tổng lượng khách du lịch quốc tế hằng năm. B. tổng số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm. C. tổng sản lượng dầu mỏ khai thác được hằng năm. D. tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm. Câu 21: Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là: A. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. B. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Nam Du. C. quần đảo Thổ Chu và quần đảo Cô tô. D. quần đảo Cô Tô và quần đảo Nam Du. Câu 22: Các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi A. tập trung các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của thế giới. B. diễn ra quá trình tiến hóa từ vượn thành người sớm nhất trên thế giới. C. điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất trên thế giới. D. có vị trí trung tâm trên con đường tơ lụa trên biển. Câu 23: Có nhiều lý do khiến các quốc gia, vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa trên thế giới, ngoại trừ việc: Biển Đông là A. nằm trên tuyến đường biển huyết mạch nối liền phương Đông với phương Tây. B. là tuyến giao thông đường biển duy nhất nối liền châu Á với châu Âu. C. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn. D. nơi diễn ra quá trình giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn. Câu 24: Vùng biển nào dưới đây giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương? A. Biển Đông. B. Biển Đỏ. C. Biển Ả-rập. D. Biển An-đa-man. Câu 25: Nội dung nào sau đây sai khi nói về tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông? A. Biển Đông giàu tiềm năng phát triển du lịch do có nhiều bãi cát, vịnh biển, đẹp. B. Tài nguyên sinh vật của Biển Đông đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật. C. Biển Đông có nhiều tiềm năng để phát triển năng lượng thủy triều, năng lượng gió, D. Biển Đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu mỏ và khí tự nhiên. Câu 26: Đâu không phải là tên một huyện đảo ở Việt Nam hiện nay? A. Bạch Long Vỹ. B. Hoàng Sa. C. Trường Sa. D. Lý Sơn. Câu 27: Nhận định nào dưới đây đúng về Biển Đông? A. Biển Đông là biển lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 3,447 triệu km2. B. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn. C. Tình trạng tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông mới xuất hiện trong thời gian gần đây. D. An ninh trên Biển Đông không ảnh hưởng gì đến lợi ích của các quốc gia trong khu vực. Câu 28: Nhận định nào dưới đây không đúng về tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa? A. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu. B. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục. C. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển. D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới. Câu 29: Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra Hoàng Sa để A. khai thác sản vật (tôm, cá,). B. cứu hộ tàu thuyền gặp nạn. C. xem xét, đo đạc thủy trình. D. dựng miếu thờ và vẽ bản đồ. Câu 30: Vị vua nào của nhà Nguyễn đã cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của Việt Nam lên Cửu Đỉnh? A. Gia Long. B. Minh Mệnh. C. Thành Thái. D. Duy Tân. Câu 31: Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền A. Việt Nam Cộng hòa. B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 32: Từ năm 1982, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc thành phố nào? A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ. C. Hải Phòng. D. Đà Lạt. Câu 33: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi: Thông tin. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm. Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới Năm 2013, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Câu hỏi: Nhận định nào dưới đây không đúng về ý nghĩa của việc bảo tồn, duy trì Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa? A. Tri ân công lao thế hệ đi trước trong việc xác lập, thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo. B. Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. C. Gìn giữ một cơ sở lịch sử để nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo. D. Thu hút du khách trong và ngoài nước để thúc đẩy kinh tế địa phương là mục đích hàng đầu. Câu 34: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các lợi ích hợp pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông? A. Từ chối tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc. B. Tôn trọng luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Luật Biển của Liên hợp quốc. C. Đàm phán và kí với các nước láng giềng một số văn kiện ngoại giao quốc tế về biển. D. Phối hợp hành động với các nước vì mục đích phát triển bền vững, hợp tác cùng phát triển. Câu 35: Hiện nay, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp nào sau đây? A. Hòa bình. B. Không can thiệp. C. Sử dụng sức mạnh quân sự. D. Ngoại giao pháo hạm. Câu 36: Tấm bản đồ nào được biên vẽ dưới triều Nguyễn đã ghi rõ “Hoàng Sa – Vạn lý Trường Sa” thuộc lãnh thổ Việt Nam? A. Hồng Đức bản đồ. B. Đại Nam nhất thống toàn đồ. C. Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư. D. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ. Câu 37: Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành du lịch? A. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió. B. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc,), đặc biệt là dầu khí. C. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động.... D. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế cao. Câu 38: Nội nào dưới đây không phải là chủ trương của Việt Nam trong giải quyết tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông? A. Ban hành các văn bản pháp lí khẳng định chủ quyền của Việt Nam. B. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS). C. Thúc đầy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông. D. Ban hành lệnh cấm đánh bắt hải sản và khai thác khoáng sản trên Biển Đông. Câu 39: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam? A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước. B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ. C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa. D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 40: Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nhiệm vụ nào của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn? Tư liệu: “Giữa biển có một bãi cát dài, gọi là Bãi Cát Vàng () Từ cửa biển Đại Chiêm đến cửa sa Vinh, mỗi lần có gió Tây - Nam thì thương thuyền của các nước ở phía trong trôi dạt về đấy; gió Đông - Bắc thì thương thuyền phía ngoài đều trôi dạt về đấy, đều cùng chết đói cả. Hàng hóa đều ở nơi đó. Họ Nguyễn mỗi năm, vào tháng cuối mùa đông đưa mười tám chiếc thuyền đến lấy hóa vật, phần nhiều là vàng, bạc, tiền tệ, súng đạn,” A. Khai thác các sản vật quý (ốc, hải sâm,...). B. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông. C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa. D. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm. -----Hết----- ĐÁP ÁN Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-B 2-A 3-C 4-A 5-C 6-B 7-B 8-A 9-A 10-D 11-B 12-A 13-A 14-A 15-A 16-B 17-A 18-A 19-A 20-D 21-A 22-A 23-B 24-A 25-D 26-D 27-B 28-D 29-C 30-B 31-D 32-A 33-D 34-A 35-A 36-B 37-C 38-D 39-D 40-D ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT .. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2023 - 2024 Môn thi: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài: phút, không tính thời gian phát đề A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên gì? A. Kim cương, cát, sinh vật biển. B. Than đá, dầu khí, thiếc. C. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí. D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng. Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì? “Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”. A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á. B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây. C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới. D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông. Câu 3. Đâu không phải là một trong các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền Biển Đông? A. Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam. B. Các Sách Trắng khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo luật pháp quốc tế. C. Luật Biên giới quốc gia. D. Luật Dân quân tự vệ. Câu 4. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là: A. In – đô – nê – xi – a. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. Lào. Câu 5. DOC là cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc? A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông. B. Luật Biển Việt Nam. C. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển. D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông. Câu 6. UNCLOS là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo? A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông. B. Luật Biển Việt Nam. C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển. D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông. Câu 7. Điền vào dấu ba chấm “” trong đoạn tư liệu sau: “Bước vào thế kỉ XXI, cùng với sự dịch chuyển của trung tâm kinh tế và chính trị thế giới sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương,.(1) . càng có tầm quan trọng và .(2) . trọng yếu”. A. (1). biển, đảo; (2). tầm quan trọng chiến lược. B. (1). Biển Đông; (2). vị thế địa chiến lược trọng yếu. C. (1). phát triển kinh tế biển; (2). vai trò. D. (1). Biển; (2). tầm quan trọng. Câu 8. Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông? A. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô. B. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam. C. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống. D. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng. Câu 9. Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là: A. Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam. B. Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Anh. C. Pháp, Hà Lan, Ấn Độ. D. Việt Nam, Xin-ga-po, Nga. Câu 10. Đâu không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam? A. An Nam đại quốc họa đồ. B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ. C. Đại Nam thực lục. D. Đại Nam thống nhất toàn đồ. Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ. B. Bản đồ, tư liệu lịch sử. C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền. D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử. Câu 12. Quần đảo Hoàng Sa còn có tên gọi khác là: A. Vạn Lý Trường Sa. B. Vạn Lý Hoàng Sa. C. Bãi Cát Vàng. D. vùng Đất Vàng. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông? A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân. C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới. D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật. Câu 14. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây? A. Châu Á và châu Phi. B. Châu Âu và châu Úc. C. Châu Á và châu Âu. D. Châu Phi và châu Âu. Câu 15. Hằng năm, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân, tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải được tổ chức ở tỉnh nào? A. Quãng Ngãi. B. Khánh Hòa. C. Đà Nẵng. D. Quảng Ninh. Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa? A. Thám Hiểm. B. Tri Tôn. C. Sinh Tồn. D. Bình Nguyên. Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào? A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng. B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa. C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu. D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Câu 18. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì? A. Phát triển lâm nghiệp. B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy. D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế. Câu 19. Một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông là: A. Cảng Đà Nẵng. B. Cảng Xin-ga-po. C. Cảng Ku-an-tan. D. Cảng Bu-san. Câu 20. Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay là: A. Đấu tranh hòa bình. B. Bạo lực cách mạng. C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Kết hợp hòa bình và bạo động. Câu 21. Đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa)
File đính kèm:
bo_11_de_thi_lich_su_11_canh_dieu_cuoi_ki_2_co_dap_an.docx