Bộ 12 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Có đáp án)

docx 62 trang Minh Toàn 26/02/2025 890
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 12 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 12 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Có đáp án)

Bộ 12 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT BẢO LỘC
MÃ ĐỀ 132
ĐỂ KIỂM TRA CUỐI KỲ̀ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: LỊCH SỬ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm)
Câu 1. Giao thương đường biển trên Biển Đông nhộn nhịp được xếp vào hàng thứ mấy của thế giới?
A. Thứ ba.	B. Thứ nhất.	C. Thứ hai.	D. Thứ tư.
Câu 2. Eo biển nào sau đây không phải là eo biển ở Biển Đông?
A. Eo Bê-ring.	B. Eo Đài Loan.	C. Eo Ma-lắc-ca.	D. Eo Ba-si
Câu 3. Ở Biển Đông, nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới?
A. Muối biển.	B. Quặng sắt.	C. Dầu khí.	D. Đất hiếm.
Câu 4. Biển Đông đóng vai trò là tuyê̂n phòng thủ phía đông của Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A. Do bốn mặt giáp Biển Đông nên rất thuận lợi phòng thủ.
B. Là biển nông cạn nên các tàu chiến cỡ lớn khó ra vào.
C. Có rất ít các đảo che chắn nên có thể quan sát từ xa.
D. Có nhiều đảo và quần đảo hợp thành tuyến phòng thủ.
Câu 5. Về kinh tế - xã hội, nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu ruộng đất lớn trong các điền trang, thái ấp của quý tộc, Hồ Quý Ly đã?
A. Ban hành chính sách hạn điền.	B. Thống nhất đơn vị đo lường.
C. Cải cách chế độ giáo dục.	D. Cho phát hành tiền giấy.
Câu 6. Một trong những công trình sử học và địa lí ghi chép về cương vực, lãnh thổ và hoạt động thực thi, bảo vệ̀ chủ quyền của nhà nước phong kiến Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa là?
A. Bình Ngô đại cáo.	B. Ức Trai thi tập.	C. Đại Nam thực lục.	D. Lam Sơn thực lục.
Câu 7. Vùng biển nào sau đây là tuyến đường di chuyển ngẳn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?
A. Biển Đỏ.	B. Biển Đen.	C. Biển Đông.	D. Biển Na Uy.
Câu 8. Trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), đảo nào sau đây được xem là "vọng gác tiền tiêu" của miền Bắc Việt Nam?
A. Đảo Hoàng Sa.	B. Đảo Phú Quốc.	C. Đảo Trường Sa.	D. Đảo Cồn Cỏ.
Câu 9. Tầm quan trọng chiến lược của Biê̂n Đông được thể hiện ở điềm nào sau đây?
A. Ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân nhiều nước.
B. Là tuyến giao thông hàng hải quốc tế duy nhất trên biển.
C. Là biển ít có các đảo, quần đảo lớn bao bọc xunh quanh.
D. Là biển ít có sự hoạt động mạnh của áp thất nhiệt đới, bão.
Câu 10. Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế biển đa dạng với nhiều ngành.
B. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng.
C. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới.
D. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược.
Câu 11. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây?
A. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội.
B. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình.
C. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.
Câu 12. Dưới thời vua Mính Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa , quần đảo Trường Sa được thể hiện qua việc?
A. Di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo.
B. Cử thủy quân ra đảo, cho vẽ bản đồ, cắm dấu mốc tại nơi khảo sát.
C. Vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình.
D. Xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn.
Câu 13. Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực
A. Bắc Mĩ và eo biển Đan Mạch.	B. Châu Á - Thái Bình Dương.
C. Châu Phi và châu Nam Cực.	D. Châu Âu và mũi Hảo Vọng.
Câu 14. Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước?
A. Rối ren, cát cứ khắp nơi.	B. Khó khăn và bị chia cắt.
C. Khủng hoảng, suy thoái.	D. Đã từng bước ổn định.
Câu 15. Dưới thời nhà Nguyễn, nhà nước đã cho ban hành bộ luật có tên gọi là?
A. Hình luật.	B. Hình thư.	C. Quốc triều hình luật.	D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 16. Vịnh biển nào sau đây được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới đầu tiên của Việt Nam?
A. Vịnh Hạ Long.	B. Vịnh Bắc Bộ.	C. Vịnh Thái Lan.	D. Vịnh Cam Ranh.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vị trí chiến lược của Biển Đông đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam?
A. Rút ngắn thời gian vận chuyển, giao lưu kinh tế được dễ dàng.
B. Biển Đông là tuyến đường vận tải biển duy nhất của thế giới.
C. Là cửa ngõ để Việt Nam giao thương với khu vực và thế giới.
D. Góp phần giảm thiểu chi phí trong ngành vận tải đường biển.
Câu 18. Tháng 3-1988, nhiều chiến sĩ Hải quân Việt Nam đã hi sinh anh dũng khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại đảo?
A. Lý Sơn.	B. Len Đao.	C. Thổ Chu.	D. Cô Tô.
Câu 19. Đối với Việt Nam, tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Có ý nghĩa về chiến lược quốc phòng, an ninh, kinh tế biển.
B. Đảm bảo nguồn an ninh lương thực cho nhân dân Việt Nam.
C. Là nền tảng duy nhất để Việt Nam phát triển công nghiệp nặng.
D. Là tuyến đường duy nhất để Việt Nam xuất khẩu hàng nông sản.
Câu 20. Đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa có vị trí địa lí rất gần với lục địa Việt Nam?
A. Đảo Hòn Khoai.	B. Đảo Hoàng Sa.	C. Đảo Phú Quốc.	D. Đảo Lý Sơn.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng chủ trương của Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
A. Quốc hội đã thông qua Luật biển Việt Nam (ngày 21/6/2012).
B. Liên minh quân sự với các nước trong khu vực để bảo vệ chủ quyền biển đảo.
C. Thúc đẩy và thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC).
D. Tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc (UNCLOS).
Câu 22. Ngày nay, quần đảo Hoàng Sa thuộc địa phận tỉnh nào của Việt Nam?
A. Tỉnh Quảng Ngãi.	B. Tỉnh Quảng Nam.	C. Tỉnh Kiên Giang.	D. Thành phố Đà Nẵng.
Câu 23. Đối với các tranh chấp chủ quyền biển, đảo, Việt Nam chủ trương ?
A. Dùng vũ lực quân sự để giữ và giành lại các đảo đã mất.
B. Giải quyết các tranh chấp thông qua biện pháp hòa bình.
C. Nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước để đổi lấy hòa bình.
D. Kiên quyết sử dụng pháp lí để kiện ra tòa án quốc tế.
Câu 24. Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?
A. 27 tỉnh, thành phố.	B. 29 tỉnh, thành phố.	C. 26 tỉnh, thành phố.	D. 28 tỉnh, thành phố.
PHẦN II. CÂU HỎI TRÅC NGHIỆM DẬNG THÚ'C ĐÚNG-SAI (1.0 điểm)
Đọc đoạn tư liệu sau đây: Người dân Lý Sơn đến nay vẫn lưu truyền câu ca:
"Hoàng Sa trời nước mênh mông
Người đi thì có mâ không thấy về
Hoàng Sa mây nước bốn bề
Tháng hai/ba khao lề thế lính Hoàng Sa"
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa góp phần phản ánh về lịch sử bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam trên vùng Biển Đông, đặc biệt là chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa . Nghi lễ này gắn liền với lịch sử ra đời và hoạt động của đội Hoàng Sa, góp phần khơi dậy lòng yêu nước, bảo tồn các giá trị văn hóa và cố kết cộng đồng. Tháng 4-2013, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã kí quyết định đưa lễ khao lề thế lính Hoàng Sa vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
A. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là một lễ hội văn hóa truyền thống của người dân huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
B. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được công nhận là di sản văn hóa vật thể quốc gia năm 2013.
C. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa bắt nguồn từ hoạt động bảo vệ chủ quyền lãnh thổ Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong lịch sử.
D. Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được tổ chức vào tháng 4 âm lị̣ch hàng năm nhằm tri ân hải đội Hoàng Sa năm xưa và khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần giữ gìn biển đảo quê hương.
PHẦN III. TỰ LUẬN: (3.0 điểm)
Câu 1. Em hãy phân tích tầm quan trợng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với giao thông trên biển và sự phát triển của kinh tế nước ta? (2.0 điểm)
Câu 2. Trình bày chủ trương của Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông? Là một học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc? (1.0 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
1. C
2. A 
3. C
4. D
5. A 
6. C
7. C
8. D
9. A
10. A
11. C 
12. B
13. B
14. D
15. D
16. A
17. C
18. B
19. A
20. B
21. B
22. D
23. B
24. D

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
A: Đúng; B: Sai; C: Đúng; C: Sai.
PHẦN III. TỰ LUẬN
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
Câu 1
Em hãy phân tích tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với giao thông trên biển và sự phát triển của kinh tế nước ta?
2đ
- Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng, giúp kiểm soát và bảo đảm an ninh cho các tuyến đường giao thông trên biển, trên không trong khu vực Biển Đông...
- Với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản và du lịch đa dạng, các đảo, quần đảo trên Biển Đông là không gian hoạt động kinh tế có tầm quan trọng chiến lược. Một số ngành kinh tế biển có thể phát triển bền vững như du lịch, nuôi trồng và chế biến thủy sản, khai thác dược liệu biển và khoáng sản,...
+ Nằm trải rộng trên một vùng biển lớn, quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản khổng lồ với nhiều loài quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như tôm hùm, hải sâm, đồi mồi, vích, ốc tai voi, rau câu,...
+ Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm: dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, bùn đa kim, cát, vỏ sò,... có thể khai thác với trữ lượng lớn. Đặc biệt, khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa chứa đựng tài nguyên băng cháy rất lớn, được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai...
+ Kinh tế du lịch biển cũng có thể đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển, cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo...
+ Tại các đảo cũng có thể xây dựng các khu bảo tồn biển, các trung tâm nghiên cứu để duy trì và phát triển các loài sinh vật hoang dã các loài quý hiếm...
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
Trình bày chủ trương của Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông? Là một học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc
1đ

* Chủ trương:
- Nhà nước Việt Nam thực hiện các biện pháp toàn diện trên các lĩnh vực chính trị, ngoại giao, kinh tế và quân sự nhằm bảo vệ quyền, chủ quyền và các lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông.
- Đối với các tranh chấp chủ quyền, Việt Nam chủ trương giải quyết các tranh chấp trên biển Đông thông qua biện pháp hòa bình với tinh thần hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau, tuân thủ luật pháp quốc tế.
- Đồng thời, để tăng cường tiềm lực quốc gia phục vụ hoạt động bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam thực hiện phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường quốc phòng, an ninh trên biển và xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển.
* HS liên hệ bản thân:
- Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển, hải đảo.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức phòng ngừa, ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển.
- Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo...
0,5
0,5

ĐỀ SỐ 2
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
 (Đề có 3 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: LỊCH SỬ 11 CT 2018 – LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề có 30 câu)
Mã đề 001
Họ và tên:.Số báo danh:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Đối với lĩnh vực giao thông trên biển, vị trí của quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có thuận lợi gì? 
A. Xây dựng các trạm thông tin, dừng chân, tiếp nhiên liệu cho các tàu. 
B. Nuôi trồng, chế biến thủy sản, khai thác dược liệu biển và khoảng sản. 
C. Xây dựng các tuyến phòng thủ nhiều tầng bảo vệ đất liền. 
D. Xây dựng các khu bảo tồn, trung tâm nghiên cứu sinh vật biển. 
Câu 2: Để ngăn chặn tình trạng quan lại cấu kết bè phái ở địa phương, vua Minh Mạng đã ban hành nhiều lệnh, dụ quy định về 
A. chế độ hồi tỵ. 	B. chế độ lộc điền. 	C. chế độ quân điền. 	D. chế độ hạn điền. 
Câu 3: Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được thể hiện qua việc 
A. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo. 
B. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình. 
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn. 
D. cử thủy quân ra đảo, vẽ bản đồ, cắm cột mốc, dựng miếu và trồng cây. 
Câu 4: Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây? 
A. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược. 	B. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới. 
C. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng. 	D. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước. 
Câu 5: Dưới thời vua Gia Long, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được thể hiện qua việc 
A. vua Gia Long thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình. 
B. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo. 
C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trướng đánh bắt lớn. 
D. tổ chức đội thủy quân chuyên trách thực thi chủ quyền ở các đảo. 
Câu 6: Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều bãi cát, vịnh, hang động, tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển nghành kinh tế mũi nhọn nào sau đây? 
A. Du lịch. 	B. Công nghiệp khai khoáng. 
C. Thương mại biển. 	D. Giao thông hàng hải. 
Câu 7: “Là một quần đảo san hô ở phía bắc Biển Đông, gồm có hơn 37 đảo, đá, bãi cạn, ”. Thông tin trên nói về quần đảo nào của nước ta? 
A. quần đảo Trường Sa. 	B. đảo Cô Tô. 	C. đảo Phú Quốc. 	D. quần đảo Hoàng Sa. 
Câu 8: Eo biển nào sau đây ở Đông Nam Á là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất ở châu Á? 
A. Eo Ma-lắc-ca. 	B. Eo Cá Heo. 	C. Eo Đài Loan. 	D. Eo Miệng Rồng. 
Câu 9: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách 
A. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”.	B. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”. 
C. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. 	D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền. 
Câu 10: Có từ thời Minh Mạng, trên bản đồ thể hiện rõ tên các tỉnh, đặc biệt là khẳng định chủ quyền của ta ở hai quần đảo Hoàng Sa và Vạn lý Trường Sa, tên bản đồ là 
A. Đại Nam nhất thống toàn đồ (1838). 	B. Toản tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư (1686). 
C. Bộ Át lát thế giới (1827). 	D. An Nam đại quốc họa đồ (1838). 
Câu 11: Hiện nay, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? 
A. 29 tỉnh, thành phố. 	B. 30 tỉnh, thành phố. 	C. 27 tỉnh, thành phố. 	D. 28 tỉnh, thành phố. 
Câu 12: Ngày nay, quần đảo Hoàng Sa thuộc địa phận tỉnh, thành nào của Việt Nam? 
A. Hà Nội. 	B. Đà Nẵng. 	C. Cần Thơ. 	D. Hải Phòng. 
Câu 13: Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế vì 
A. khu vực Biển Đông có nhiều eo biển quan trọng. 	B. ít có sự hoạt động của áp thất nhiệt đới, bão. 
C. là tuyến đường biển duy nhất trên thế giới. 	D. bị nhiều cường quốc lớn chi phối, khống chế. 
Câu 14: Vị vua nào đã phát hành tiền giấy đầu tiên của Việt Nam? 
A. Lê Thánh Tông. 	B. Ngô Quyền.	C. Hồ Quý Ly. 	D. Minh Mạng. 
Câu 15: Đối với vùng dân tộc thiểu số, về hành chính, vua Minh Mạng đã 
A. đổi các bản, sách, động thành xã. 	B. xóa bỏ Bắc thành và Gia Định thành. 
C. cho triển khai đo đạc lại ruộng đất. 	D. ra lệnh xoá bỏ tập tục truyền thống. 
Câu 16: Dưới thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII, tổ chức nào sau đây có nhiệm vụ đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa? 
A. Đội Bắc Hải. 	B. Đội Trường Sa. 	C. Đội Hoàng Sa. 	D. Đội cánh sát biển. 
Câu 17: Trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), đảo nào sau đây được xem là “vọng gác tiền tiêu” của miền Bắc Việt Nam? 
A. Đảo Hoàng Sa. 	B. Đảo Cồn Cỏ. 	C. Đảo Trường Sa. 	D. Đảo Phú Quốc. 
Câu 18: Đối với Việt Nam, việc xác định chủ quyền của đối với các đảo và quần đảo ở Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng vì 
A. các đảo và quần đảo là bộ phận chủ quyền dễ bị các nước xâm lược nhất. 
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của Việt Nam với vùng biển và thềm lục địa. 
C. các đảo và quần đảo của Việt Nam điều có tiềm năng kinh tế lớn nhất thế giới. 
D. các đảo và quần đảo đều nằm rất xa với đất liền của nước Việt Nam. 
Câu 19: Bờ biển nước ta nằm ở phía nào của Biển Đông? 
A. Phía Tây của Biển Đông. 	B. Phía Đông của Biển Đông. 
C. Phía Bắc của Biển Đông. 	D. Phía Nam của Biển Đông. 
Câu 20: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ... Kẻ nào dám đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc thì tội phải tru di”. Lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì? 
A. Ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc. 
B. Chính sách mở rộng lãnh thổ xuống phương Nam của nhà Lê. 
C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D. Sách lược ngoại giao của nhà Lê đối với Trung Hoa. 
Câu 21: Căn cứ vào điều kiện nào để quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có thể kiểm soát, đảm bảo an ninh các tuyến đường giao thông trên biển? 
A. Có trữ lượng lớn sinh vật biển. 	B. Vị trí trung tâm của biển Đông. 
C. Giàu tài nguyên khoáng sản biển. 	D. Có nhiều hải sản quý, giá trị cao. 
Câu 22: Bờ biển nước ta kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào? 
A. Quảng Ninh đến Cà Mau. 	B. Quảng Ninh đến Kiên Giang. 
C. Lạng Sơn đến Kiên Giang. 	D. Hải Phòng đến Cần Thơ. 
Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông và vua Minh Mạng là tiến hành cải cách trọng tâm về lĩnh vực 
A. hành chính. 	B. pháp luật. 	C. quân đội. 	D. giáo dục. 
Câu 24: Hồ Quý Ly đã đặt phép hạn điền nhằm mục đích nào sau đây? 
A. Hạn chế sở hữu ruộng tư, đánh mạnh vào chế độ điền trang của quý tộc thời Trần. 
B. Giải quyết nhu cầu về ruộng đất cho những nông dân nghèo. 
C. Quy định số lượng gia nô được sở hữu của vương hầu, quý tộc thời Trần. 
D. Thể hiện sự quan tâm đến sản xuất, giúp nông nghiệp phát triển. 
Câu 25: Nguồn tài nguyên, khoáng sản, du lịch đa dạng là điều kiện để các đảo trên biển Đông phát triển lĩnh vực nào sau đây? 
A. Thuận lợi xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân. 
B. Phát triển hoạt động kinh tế có tầm chiến lược. 
C. Xây dựng cơ sở hậu cần, kỹ thuật, phục vụ quân sự. 
D. Kiểm soát, đảm bảo an ninh giao thông trên biển. 
Câu 26: Hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí liên tục mang tính nhà nước của các chúa Nguyễn và nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được khẳng định thông qua việc 
A. các chúa Nguyễn thường xuyên đến các đảo để thị sát. 
B. di dân đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo. 
C. thành lập và hoạt động của các đội Hoàng Sa, Bắc Hải. 
D. cử quân đội chính quy đến đồn trú để bảo vệ các đảo. 
Câu 27: Lực lượng chính quy chủ chốt thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo ở Việt Nam hiện nay là 
A. Hải quân. 	B. Không quân. 	C. Công binh. 	D. Phòng không. 
Câu 28: Để tăng cường tính thống nhất của đất nước, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành 
A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. 	B. 63 tỉnh thành. 
C. 31 tỉnh và phủ Thừa Thiên. 	D. 13 đạo thừa tuyên và Trung Đô. 
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 29. Là một công dân Việt Nam, theo em, bản thân có thể làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông hiện nay? (1,5 điểm) 
Câu 30. Em hãy liên hệ chỉ ra một số vai trò của biển đối với việc phát triển kinh tế ở Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay? (1,5 điểm) 
-----Hết-----
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
A
D
D
D
A
D
A
D
A
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
B
A
C
A
C
B
B
A
A
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28


Đáp án
B
B
A
A
B
C
A
A



II. TỰ LUẬN:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 29
Là một công dân Việt Nam bản thân em có thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
+ Chủ động tìm hiểu các tư liệu lịch sử, pháp luật  để có nhận thức đúng đắn về vấn đề: chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông. 
+ Quan tâm đến đời sống chính trị - xã hội của địa phương, đất nước.
+ Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng,

File đính kèm:

  • docxbo_12_de_thi_lich_su_11_ket_noi_tri_thuc_cuoi_ki_2_co_dap_an.docx