Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Câu 1. Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ
A. Kiên định con đường chủ nghĩa xã hội. B. Đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp.
C. Sự cần thiết phải liên kết về mặt quân sự. D. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
A. Góp phần xây dựng nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
B. Đấu tranh chống Mĩ ở miền Nam để thống nhất đất nước
C. Kháng chiến chống Pháp quay trở lại tái chiếm Việt Nam
D. Mở rộng và phát triển đối ngoại với các nước trên thế giới
Câu 3. Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:
A. Trở thành cường quốc số 1 của châu Á. B. 100% công nhân có được bằng đại học.
C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. D. Xóa thành công tình trạng tham nhũng.
Câu 4. Đến năm 2008, Việt Nam đã đạt được thành tựu cơ bản nào của công cuộc đổi mới
A. Giữ nguyên được cơ cấu kinh tế B. Ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp
C. Có nền kinh tế phát triển bền vững D. Trở thành nước công nghiệp mới
Câu 5. Năm 1945, một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Ký với đại diện của chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ-bộ.
B. Việt Nam cử đại biểu tham dự Đại hội Quốc tế cộng sản.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.
Câu 6. Năm 1978, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây
A. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao
B. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
C. Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hàn Quốc
D. Việt Nam và Liên Xô cùng kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác
Câu 7. Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Liên minh chính trị – quân sự Vác-sa-va. D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Câu 8. Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chờ sự chi viện.
C. Tạo điều kiện cho các chiến dịch quân sự diễn ra.
D. Tập hợp quần chúng đứng dưới ngọn cờ của Đảng.
Câu 9. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:
A. Viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc. B. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 10. Giai đoạn 1975 – 1985, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
B. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mỹ.
D. Hợp tác toàn diện với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là thành tựu của đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986)?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
B. Cơ cấu thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
C. Xây dựng quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều quốc gia.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.
Câu 12. Một trong những chính sách đối ngoại của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là
A. Hợp tác toàn diện với Nhật Bản, Hàn Quốc và Pháp.
B. Bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố, phát triển quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án)

Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 1 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG PTDTNT MÔN LỊCH SỬ - KHỐI LỚP 12 THCS &THPT NƯỚC OA NĂM HỌC 2024 – 2025 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều phương án (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ A. Kiên định con đường chủ nghĩa xã hội. B. Đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp. C. Sự cần thiết phải liên kết về mặt quân sự. D. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế. Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) A. Góp phần xây dựng nghĩa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc B. Đấu tranh chống Mĩ ở miền Nam để thống nhất đất nước C. Kháng chiến chống Pháp quay trở lại tái chiếm Việt Nam D. Mở rộng và phát triển đối ngoại với các nước trên thế giới Câu 3. Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là: A. Trở thành cường quốc số 1 của châu Á. B. 100% công nhân có được bằng đại học. C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. D. Xóa thành công tình trạng tham nhũng. Câu 4. Đến năm 2008, Việt Nam đã đạt được thành tựu cơ bản nào của công cuộc đổi mới A. Giữ nguyên được cơ cấu kinh tế B. Ra khỏi nhóm nước có thu nhập thấp C. Có nền kinh tế phát triển bền vững D. Trở thành nước công nghiệp mới Câu 5. Năm 1945, một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. Ký với đại diện của chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ-bộ. B. Việt Nam cử đại biểu tham dự Đại hội Quốc tế cộng sản. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm các nước xã hội chủ nghĩa. D. Gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam. Câu 6. Năm 1978, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nổi bật nào sau đây A. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao B. Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) C. Phát triển quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Hàn Quốc D. Việt Nam và Liên Xô cùng kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Câu 7. Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Liên minh chính trị – quân sự Vác-sa-va. D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Câu 8. Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? A. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chờ sự chi viện. C. Tạo điều kiện cho các chiến dịch quân sự diễn ra. D. Tập hợp quần chúng đứng dưới ngọn cờ của Đảng. DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 9. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là: A. Viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc. B. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận. C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc. Câu 10. Giai đoạn 1975 – 1985, Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Trung Quốc. B. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa. C. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mỹ. D. Hợp tác toàn diện với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 11. Nội dung nào sau đây là thành tựu của đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986)? A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh. B. Cơ cấu thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa. C. Xây dựng quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều quốc gia. D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện. Câu 12. Một trong những chính sách đối ngoại của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là A. Hợp tác toàn diện với Nhật Bản, Hàn Quốc và Pháp. B. Bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc và Ấn Độ. C. Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Củng cố, phát triển quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa. PHẦN II: Trắc nghiệm Đúng – Sai (4 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau: “Sức mạnh ngoại giao là một dạng “sức mạnh mềm” và ngoại giao đóng vai trò quan trọng tạo dựng thêm thế và lực của đất nước. Trong bối cảnh hiện nay, ngoại giao đa phương ngày càng có tầm quan trọng đặc biệt. Bên cạnh chủ thể chính của quan hệ quốc tế còn có các chủ thể khác là các tổ chức liên chính phủ và phi chính phủ, các công ty xuyên quốc gia,... Thực tiễn quốc tế cho thấy, các nước vừa và nhỏ vẫn có thể tham gia hiệu quả và có vai trò quan trọng trong các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, WTO,... Đó là kinh nghiệm bổ ích về hoạt động chính trị quốc tế mà Việt Nam có thể tham khảo”. (Nguyễn Dy Niên, Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2009, tr.336) a) Trong thời đại ngày nay, các quốc gia vừa và nhỏ luôn gặp những khó khăn khi tham gia các tổ chức quốc tế. b) Từ xưa đến nay, hoạt động ngoại giao trên thực tế chỉ bao gồm các quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực. c) Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong hoạt động đối ngoại là phải tích cực, chủ động, theo sát tình hình, tận dụng thời cơ để nâng cao vị thế. d) Ngoại giao góp phần nâng cao vị thế đất nước, thậm chí có thể đi trước mở đường cho đấu tranh chính trị và quân sự. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau: “Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam đã thu được nhiều kết quả quan trọng: đất nước dần dần thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội; nền dân chủ DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net xã hội chủ nghĩa không ngừng được mở rộng; uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế; v.v”. (Trần Nam Tiến, Chính sách Đổi mới, Tạp chí Nghiên cứu quốc tế, 16/5/2015) a) Công cuộc Đổi mới đã làm cho nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ngày càng hẹp hơn. b) Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội. c) Công cuộc Đổi mới không chỉ giúp Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế mà còn nâng cao uy tín và vị thế của quốc gia trên trường quốc tế. d) Việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những kết quả quan trọng của công cuộc Đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau: “Đảng ta đã đề ra chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ nhằm có thêm bạn bè, tạo thêm thế mạnh, tranh thủ thêm vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý mới của nước ngoài cho sự phát triển kinh tế, tránh được tình thế rất khó khăn sau khi Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ. Với nhận thức đó, Đại hội VII đã đưa ra khẩu hiệu nổi tiếng: “Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”. Chủ trương này là sự thể hiện truyền thống hoà hiếu của dân tộc ta và tư tưởng chỉ đạo của ngoại giao Việt Nam trong suốt 55 năm qua đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”. (Bộ Ngoại giao: Việt Nam hội nhập kinh tế trong xu thế toàn cầu hóa vấn đề và giải pháp, NXB Chính trị quốc gia, 2002, trang 350) a) Quan điểm ngoại giao của Việt Nam hiện nay đã phát huy truyền thống dân tộc và tư tưởng Hồ Chí Minh. b) Trong suốt tiến trình đổi mới, Việt Nam luôn coi trọng quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. c) Quan điểm đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đã tạo thêm thế mạnh cho Việt Nam phát triển kinh tế. d) Tư liệu đề cập đến những quan điểm ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn đổi mới đất nước. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau: “Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỉ đô la Mỹ (USD), trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng khoảng 17 lần, lên mức 3512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008. Từ một nước bị thiếu lương thực triền miên, đến nay, Việt Nam không những đã bảo đảm được an ninh lương thực mà còn trở thành một nước xuất khẩu gạo và nhiều nông sản khác đứng hàng đầu thế giới. Công nghiệp phát triển khá nhanh, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ liên tục tăng và hiện nay chiếm khoảng 85% GDP. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh, năm 2020 đạt trên 540 tỉ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu đạt trên 280 USD. Dự trữ ngoại hối tăng mạnh, đạt 100 tỉ USD vào năm 2020. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đăng kí đạt gần 395 tỉ USD vào cuối năm 2020”. (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.31) a) Đến năm 2020, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong Đông Nam Á. b) Trong thời kì đổi mới, tỉ trọng công nghiệp tăng nhanh, nhờ đó, Việt Nam đã hoàn thành quá trình công nghiệp hóa đất nước. c) Nhờ đổi mới kinh tế thành công, Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình và xuất khẩu lương thực – thực phẩm đứng hàng đầu thế giới. d) Từ khi đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành điểm đến tiềm năng của các nhà đầu tư nước ngoài do ổn định về chính trị, nguồn nhân lực dồi dào với giá lao động rẻ. PHẦN III: Tự luận (3 điểm) DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 1 (1 điểm): Lập bảng thống kê về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay? Câu 2 (2 điểm): Trình bày những nét chính về hoạt động ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)? Hoạt động ngoại giao thời kì này đã để lại những bài học kinh nghiệm gì cho hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay? ------ HẾT ------ DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần đáp án câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm. 1. B 2. C 3. C 4. B 5. D 6. D 7. A 8. A 9. C 10. B 11. B 12. C II. Phần trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0.25 điểm Câu Lệnh Đáp Câu Lệnh Đáp Câu Lệnh Đáp Câu Lệnh Đáp hỏi án hỏi án hỏi án hỏi án a S a S a D a D b S b D b S b S 1 2 3 4 c D c D c D c S d D d D d D d D III. Tự luận (3 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Hoạt động Những sự kiện tiêu biểu Phá thế bao vây, cấm - Năm 1991, Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa vận quan hệ ngoại giao 0.25 - Năm 1995, Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao Củng cố quan hệ hữu - Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của nghị truyền thống với ASEAN Lào, Campuchia; - Năm 1995, Việt Nam tham gia Hiệp định thương mại tự 0.25 tham gia ASEAN, do ASEAN thúc đẩy hoạt động - Việt Nam tổ chức thành cong nhiều hoạt động và hội đối ngoại ở Đông nghị của ASEAN; đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN Nam Á. vào các năm 1998, 2010,2020; có nhiều đóng góp xây dựng Cộng đồng ASEAN Thiết lập và mở rộng Từ 2008 đến 2023, lần lượt thiết lập, nâng cấp quan hệ quan hệ hợp tác với đối tác chiến lược toàn diện với Trung Quốc, Liên bang nhiều đối tác Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản 0.25 Gia nhập và đóng - Năm 2007, chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại góp tích cực đối với thế giới WTO các tổ chức, diễn đàn - Đến năm 2023, là thành viên của 70 diễn đàn và các cơ quốc tế chế hợp tác quốc tế, có quan hệ với hơn 500 tổ chức phi 0.25 chính phủ trên thế giới. 2 * Hoạt động ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước - Đấu tranh yêu cầu thực hiện Hiệp định Giơ ne vơ. Phối hợp với Ủy ban giám 0.25 sát quốc tế yêu cầu chính quyền Sài Gòn và các bên liên quan thi hành Hiệp định Giơ ne vơ - Củng cố, phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa: tiếp xúc với lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa đặc biệt là Liên Xô và Trung Quốc; vận động các 0.25 DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net nước xã hội chủ nghĩa viện trợ cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, ủng hộ cuộc kháng chiến ở miền Nam - Với các nước Đông Dương: thiết lập quan hệ ngoại giao với Lào và Campuchia. Năm 1965, Hội nghị nhân dân ba nước Đông Dương 0.25 Năm 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương - Đàm phán, kí kết Hiệp định Pari. + Từ năm 1968 chuyển sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.; cung cấp tư liệu về cuộc chiến tranh phi nghĩa của Mĩ; tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới 0.25 trong đó có nhân dân Mỹ. + Trên bàn đàm phán tại Pari, đấu tranh đòi Mỹ phải chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, công nhân các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Ngày 27/1/1975, Hiệp định Pari được kí kết - Sau Hiệp định Pari: đẩy mạnh đối ngoại, thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước. tích cực xây dựng mặt trận nhân dân ủng hộ Việt Nam chống Mỹ. * Bài học kinh nghiệm - Nhận thức, đánh giá đúng về tình hình thế giới và về quan hệ quốc tế để triển khai các hoạt động đối ngoại phù hợp. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa nhiều hướng đối ngoại khác nhau, nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. 0.25 - Cứng rắn về nguyên tắc, mểm dẻo về sách lược. - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Đặt lợi ích quốc gia dân tộc lên hàng đầu. 0.25 => Các bài học kinh nghiệm nêu trên đều có thể vận dụng vào hoạt động đối ngoại 0.25 ở thời kì hiện tại, song bài học về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại và đặt lợi ích quốc gia dân tộc lên hàng đầu là hai bài học tổng quát nhất, bao trùm nhất, có ý nghĩa nhất khi vận dụng vào hoạt động đối ngoại ngày nay. 0.25 DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT BẢO LỘC MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM( 5.0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Từ năm 1975 - 1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam tập trung chống lại? A. cuộc tấn công của Trung Quốc. B. âm mưu chia cắt Đông Dương. C. cuộc bao vây cấm vận của Mỹ. D. âm mưu chia rẽ tổ chức ASEAN. Câu 2. Một trong những quốc gia mà Việt Nam rất coi trọng quan hệ và hợp tác chặt chẽ trong giai đoạn 1975 – 1985? A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Câu 3. Để giải quyết khó khăn về ngoại xâm sau 1945, ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp vì? A. Pháp và Trung Hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta. B. Giúp ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. C. Pháp được Anh hậu thuẫn. D. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. Câu 4. Một trong những nội dung là mục đích của Nguyễn Tất Thành khi quyết định sang Pháp năm 1911? A. tạo mối liên kết giữa cách mạng Việt Nam và thế giới. B. nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin tìm đường cứu nước. C. tìm hiểu về nước Pháp, sau đó trở về giúp đồng bào. D. thành lập các tổ chức cách mạng, chuẩn bị khởi nghĩa. Câu 5. Một trong những thành tựu to lớn của các hoạt động đối ngoại đem lại cho Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. đã có hơn mười nước là đối tác chiến lược toàn diện. B. sự ủng hộ, những viện trợ quân sự to lớn đến từ Nga. C. vị thế, uy tín của Việt Nam ngày càng được nâng cao. D. đang ứng cử ghế ủy viên thường trực Hội đồng bản an. Câu 6. Một trong những thách thức khi Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế, khu vực? A. gây mâu thuẫn sâu sắc hơn trên biển Đông. B. nguy cơ mất bản sắc văn hóa dân tộc. C. bị ép tham gia các khối liên minh quân sự. D. nguồn lao động giá rẻ châu Âu cạnh tranh. Câu 7. Từ năm 1905 đến năm 1917, các tổ chức mà Phan Bội Châu thành lập có mục đích nào sau đây? A. Vận động cải cách và duy tân. B. Chống lại Pháp giành độc lâp. C. Nhằm lật đổ chế dộ phong kiến. D. Để cải cách kinh tế, chính trị. Câu 8. Các hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp không nhằm mục đích nào? A. Vạch trần âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. B. Bảo vệ vững chắc chính quyền cách mạng. C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và tránh đối đầu cùng một lúc với nhiều kẻ thủ. DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net D. Hàn gắn vết thương sau chiến tranh. Câu 9. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) A. được sự công nhận của các cường quốc. B. thực dân Pháp đã đầu hàng quân Nhật. C. nhân dân hăng hái ủng hộ cách mạng. D. là thành viên của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân quốc? A. Thực hiện các hoạt động hữu nghị, thân thiện với nhân dân Trung Quốc. B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam để tranh thủ thời gian củng cố chính quyền cách mạng. C. Vừa đấu tranh chính trị, vừa vận động ngoại giao. D. Kí Hiệp định Sơ bộ đồng ý để quân đội Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản ở miền bắc. Câu 11. Một trong những địa điểm diễn ra các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu là A. Đức. B. Ấn Độ. C. Nhật. D. Anh. Câu 12. Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì? A. Hòa THDQ để đánh Pháp. B. Hòa với Pháp và THDQ để xây dựng lực lượng. C. Hòa với Pháp để xây dựng lực lượng. D. Hòa với Pháp để đuổi THDQ. Câu 13. Một trong những hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930- 1945? A. Đưa bộ đội tình nguyện đi chiến đấu. B. Gửi đơn xin gia nhập Hội quốc liên. C. Thành lập Mặt trận tổ quốc các cấp. D. Quyên góp giúp đỡ nhân dân thế giới. Câu 14. Một trong những điểm giống nhau về kết quả trong các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh? A. Chưa giành lại độc lập cho dân tộc. B. Đã thúc đẩy phong trào công nhân. C. Pháp cho thực hiện nhiều cải cách. D. Đã nhận ra được bản chất kẻ thù. Câu 15. Nguyễn Tất Thành nhận định về con đường cứu nước của Phan Bội Châu là "đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là đúng hay sai? Vì sao? A. Sai, vì Nhật Bản đã có sự giúp đỡ rất nhiều cho Phan Bội Châu. B. Sai, Nhật Bản đã giúp đỡ Việt Nam giành lại độc lập năm 1945. C. Đúng, vì năm 1939 Nhật đã tiến hành xâm lược Việt Nam. D. Đúng, vì bản chất của các nước để quốc là đi xâm lược thuộc địa. Câu 16. Một trong những nguyên nhân Việt Nam luôn coi trọng mối quan hệ và hợp tác với Liên Xô? A. cần liên kết với Liên Xô để chống Trung Quốc. B. dựa vào ưu thế của Liên Xô để đánh Khơ-me đỏ. C. đồng ý đứng dưới cái ô hạt nhân của Liên Xô. D. viện trợ kinh tế, quân sự, ủng hộ về chính trị. Câu 17. Trở ngại lớn nhất trong việc Việt Nam hội nhập với Đông Nam Á trong giai đoạn từ năm 1975- 1991? A. vấn đề của Cam-pu-chia. B. Trung Quốc ngăn cản. C. quân đội quá lớn mạnh. D. Việt Nam còn lạc hậu. Câu 18. Sự kiện nào sau đây đánh dấu quan hệ giữa Việt Nam với các nước trên thế giới được cải thiện, mở rộng? DeThiLichSu.net Bộ 13 Đề thi Lịch sử 12 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net A. Bắt đầu công cuộc đổi mới. B. Tham gia cộng đồng ASEAN. C. Gia nhập vào Liên hợp quốc. D. Miền Nam được giải phóng. Câu 19. Nhận xét nào sau đây về vai trò của các hoạt động đối ngoại từ năm 1986 đến nay là đúng? A. Tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập, phát triển kinh tế. B. Đã đưa Việt Nam trở thành cường quốc số một châu Á. C. Tạo ra ưu thế cho các tranh chấp quân sự trên biển Đông. D. Tất cả các nước nâng tầm quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 20. Năm 1945, một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa? A. Việt Nam cử đại biểu tham dự Đại hội Quốc tế cộng sản. B. gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam. C. ký với đại diện của chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm các nước xã hội chủ nghĩa. PHẦN 2: (2.0 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn Đúng hoặc Sai: Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau: “Chúng ta có bổn phận ủng hộ Liên Xô kháng chiến! Hãy đoàn kết để tranh đấu kỷ niệm Cách mệnh tháng Mười đã đẻ ra Liên Xô. Tranh đấu ủng hộ Liên Xô tức là tranh đấu chống phát xít Pháp - Nhật, chống chính sách lừa bịp và ăn cướp của chúng. Tranh đấu ủng hộ Liên Xô tức là tranh đấu chống sinh hoạt đắt đỏ, đòi công ăn việc làm.” (SGK Lịch sử 12, bộ KNTT với cuộc sống, trang 75) A. Tư liệu trên nói về một trong những chủ trương của Đảng trong giai đoạn 1939-1945. B. Đảng chủ trương đưa lực lượng trong nước sang giúp đỡ Nhân dân Liên Xô chống Đức. C. Đảng coi việc đẩy mạnh cuộc đấu tranh trong nước là một biện pháp để giúp đỡ Liên Xô. D. Với chủ trương trên, cách mạng Việt Nam đã góp phần vào cuộc chiến chống phát xít. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 là hiệp định mang tính quốc tế đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa kể từ khi thành lập. Hiệp định thể hiện sách lược hòa hoãn tài tình của Chính phủ ta. Tuy nhiên, không phải ngay từ đầu mọi người dân đều hiểu hết được ý nghĩa to lớn của nó. Thực tế lịch sử sau đó đã cho thấy rõ là Hiệp định đã tạo thêm cơ sở pháp lý buộc quân Tưởng phải rút nhanh khỏi miền Bắc, giúp nhân dân miền Bắc tạm thời tránh được chiến tranh. Đối với miền Nam, Hiệp định tạo điều kiện để các lực lượng kháng chiến củng cố lực lượng. Sự nghiệp kháng chiến kiến quốc của toàn dân tộc có điều kiện phát triển thêm một bước”. (Đinh Thị Thu Cúc (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, tập 10 từ năm 1945 đến năm 1950, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội 2017, tr. 116) a. Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 thể hiện sách lược mềm dẻo, linh hoạt của Đảng và Chính phủ Việt Nam. b. Hiệp định đã ngăn cản hoàn toàn hành động xâm lược Việt Nam của các nước đế quốc. c. Thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam, đáp ứng mọi yêu sách trước tình thế cách mạng gặp bất lợi. d. Việt Nam đã chủ động nhân nhượng về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiến lên. PHẦN 3: TỰ LUẬN (3.0 điểm) DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_13_de_thi_lich_su_12_ket_noi_tri_thuc_giua_ki_2_nam_hoc_2.docx