Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)

Câu 1. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nước ta chịu tác động chủ yếu của
A. Dải hội tụ, tín phong bán cầu bắc và gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
B. Gió mùa tây nam, áp thấp nhiệt đới, gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
C. Áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió tây và gió mùa Đông Bắc.
D. Gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 2. Tính mùa vụ trong nông nghiệp của nước ta được khai thảc tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động
A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật trong sản xuất. B. Vận tải, chế biến và bảo quản nông sản.
C. Xuất khẩu với các thị trường có nhu cầu lớn. D. Tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.

Câu 3. Vị trí địa lí nước ta
A. Gần trung tâm vùng Đông Nam Á lục địa. B. Giáp biển đông thông ra Đại Tây Dương.
C. Nằm ở trong vùng nhiệt đới bán cầu nam. D. Nằm trên ngã tư đường hảng hải quốc tế.

Câu 4. Điều kiện chủ yếu để phát triển khai thác thủy sản nước ta là
A. Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi sinh vật. B. Bãi biển rộng, nhiều rạn san hô ven bờ.
C. Tàu thuyền hiện đại, đầm phá ven biển. D. Sông ngòi dày đặc, rừng ngâp mặn rộng.

Câu 5. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta theo hưởng đa đạng hóa sản phẩm nhằm mục đich chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo ra các sản phẩm có chất lượng và cạnh tranh được vẻ giá cả.
B. Tạo ra các sản phẩm giá rẻ, phù hợp với yêu cầu của thị trường.
C. Phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng cường hiệu quả đầu tư.
D. Phù hợp với khả năng lao động và tāng hiệu quả sản xuất, đầu tư.

Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên șự đa đạng về đất ở vùng đồi núi nước ta do
A. Việc khai thác và sừ dụng đất của con người khác nhau giữa các vùng.
B. Lịch sử hình thành qua nhiều giai đoạn tạo các nền địa chất khác nhau.
C. Sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng sinh vật, đá mẹ.
D. Quá trình phong hóa diễn ra không đồng nhất giữa các vùng đồi và núi.

Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyến dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở đồng bằng sông hồng là
A. Khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
B. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
D. Tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.

Câu 8. Giải pháp chủ yếu để sử đụng có hiệu quả nguồn lao động ở nông thôn nước ta là
A. Thu hút vốn nước ngoài để mờ rộng sản xuất, xây dựng khu công nghiệp.
B. Đa dạng hóa hoạt động kinh tế, đẩy mạnh sản xuất nông sản hàng hỏa.
C. Đấy mạnh xuất khẩu lao động, nâng cao chất lượng nguổn nhân lực.
D. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, giảm gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 9. Các đô thị ờ nước ta có khả năng đấy mạnh tằng trường kinh tế do
A. Thị trường rộng, mức sống cao, công nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm.
B. Có sức hút đầu tư lớn, thị trường đa dạng, nhu cầu đa dạng, lịch sử lâu đời.
C. Quy mô đân số lớn, trình độ lao động cao, hạ tầng tốt, dân cư phân bố đều.
D. Hạ tầng tốt, thị trường rộng, sức hút đầu tư lớn, lao động có chất lượng cao.

Câu 10. Giải pháp quan trọng để đẩy mạnh sự phát triển ngành du lịch của nưởc ta hiện nay là
A. Ban hành cơ chế, chinh sách hổ trợ trực tiếp các doanh nghiệp.
B. Mở cửa đón du khách quốc tế, giảm giá các loại hình địch vụ.
C. Xây dựng cơ sở lưu trú, cơ sở hạ tầng để thu hút khách du lịch.
D. Đổi mới chiến lược phát triển, đa dạng hóa sản phẩm đu lịch.

Câu 11. Dân số nước ta hiện nay
A. Phân bố đều ở nông thôn. B. Có tốc độ già hóa nhanh.
C. Tỉ lệ dân nông thôn nhỏ. D. Đông nhất ở vùng ven biển.

docx 79 trang Minh Toàn 02/09/2025 1441
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)

Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)
 Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
 KÌ THI HSG CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP TỈNH 
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 Môn: ĐỊA LÍ 11
 TỈNH ĐIỆN BIÊN
 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (5,5 điểm)
a. Sự chênh lệch độ dài ngày đêm tại các vĩ độ trên Trái Đất vào ngày 22/6 diễn ra như thế nào? Giải thích.
b. Tại sao vùng ôn đới ở bán cầu Bắc trong năm có bốn mùa rõ rệt, mưa nhiều, mưa khác nhau giữa bờ 
Đông và bờ Tây lục địa?
Câu 2. (5,5 điểm)
a. Tại sao quy luật địa đới là quy luật quan trọng nhất của vỏ địa lí? Tại sao nói địa hình là yếu tố phi địa 
đới nhưng vẫn thể hiện rõ tính địa đới?
b. Phân tích tác động của khí hậu đến chế độ nước sông theo vĩ độ.
Câu 3. (3 điểm)
a. Phân tích vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người.
b. Trình bày biểu hiện của tăng trưởng xanh. Nêu một số định hướng tăng trưởng xanh cho tương lai của 
Việt Nam.
Câu 4. (3 điểm)
Phân biệt toàn cầu hóa và khu vực hóa về quan niệm. Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
Câu 5. (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 
 2010 – 2020
 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm 2010 2015 2020
Xuất khẩu 1244,9 1506,0 1676,3
Nhập khẩu 1119,4 1381,5 1526,6
 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a. Nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2010 – 2020
b. Ngoại thương có vai trò như thế nào đối với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á?
  HẾT
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Ý Nội dung Điểm
 1 a Sự chênh lệch độ dài ngày đêm tại các vĩ độ trên Trái Đất vào ngày 22/6 diễn ra 3,5đ
 như thế nào? Giải thích.
 * Sự chênh lệch độ dài ngày đêm tại các vĩ độ trên Trái Đất vào ngày 22/6 diễn ra 
 như thế nào?
 - Vào ngày 22/6, độ dài ban ngày giảm dần khi đi từ cực Bắc về cực Nam. Cụ thể:
 + Bán cầu Bắc, ngày dài hơn đêm; càng xa Xích đạo độ dài ban ngày càng tăng, từ 0,5
 vòng cực đến cực có hiện tượng ngày địa cực...
 + Tại Xích đạo, độ dài ngày và đêm luôn bằng nhau (bằng 12 giờ). 0,5
 + Bán cầu Nam có đêm dài hơn ngày; càng xa Xích đạo độ dài ban đêm càng 0,5
 tăng, từ vòng cực đến cực có hiện tượng đêm địa cực...
 * Giải thích
 + Do Trái Đất chuyển động quay xung quanh MT, trong quá trình chuyển động 0,5
 trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn 
 theo vĩ độ.
 + Ngày 22/6, bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất, đường phân chia sáng 
 tối nằm sau vòng cực Bắc và trước vòng cực Nam nên ở bán cầu Bắc có diện tích 1,0
 được chiếu sáng lớn, ngày dài hơn đêm. Càng lên vĩ độ cao đường phân chia sáng 
 tối càng lệch so với trục của TĐ nên độ dài ban ngày càng tăng, độ dài ban đêm càng 
 giảm.
 + Ở bán cầu Nam ngược lại (diễn giải) 0,5
 + Tại Xích đạo, độ dài ngày đêm luôn bằng nhau do đường phân chia sáng tối đi qua 
 trung điểm của đường Xích đạo, chia Xích đạo thành 2 phần bằng nhau.
 b Giải thích tại sao vùng ôn đới ở bán cầu Bắc trong năm có bốn mùa rõ rệt, 2,0đ
 mưa nhiều, mưa khác nhau giữa bờ Đông và bờ Tây lục địa.
 - Có bốn mùa rõ rệt: Do vùng ôn đới ở bán cầu Bắc ở vĩ độ trung bình nên có sự 
 khác nhau rõ rệt về thời gian chiếu sáng và sự thu nhận bức xạ Mặt Trời trong các 0,5
 khoảng thời gian khác nhau (21/3- 22/6-23/9-22/12) của chuyển động Trái Đất 
 quanh Mặt Trời.
 - Mưa nhiều do: áp thấp, gió Tây ôn đới, dòng biển nóng, frông. 0,5
 - Bờ Tây mưa nhiều, quanh năm, mưa nhiều vào thu đông do: gió Tây ôn đới, 0,5
 dòng biển nóng (quanh năm); có sự tranh chấp giữa các khối khí và frông lúc 
 chuyển mùa,...
 - Bờ Đông mưa ít hơn bờ Tây, mưa nhiều vào mùa hạ: Do dòng biển lạnh, mùa hạ 0,5
 nóng.
 2 a Tại sao quy luật địa đới là quy luật quan trọng nhất của vỏ địa lí? 1,0 đ
 Quy luật địa đới là quy luật quan trọng nhất của vỏ địa lí, vì: 0,25
 - Đây là quy luật phổ biến nhất trong vỏ địa lí.
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Là cơ sở để tạo ra các đới khí hậu, thổ nhưỡng, sinh vật, cảnh quan kéo dài từ tây 0,25
 sang đông, tuần tự từ bắc xuống nam, đối xứng nhau qua hai nửa cầu Bắc và Nam. 0,25
 - Là cơ sở, tạo bối cảnh xác định cho sự xuất hiện của quy luật phi địa đới. 0,25
 - Là cơ sở để giải thích sự thay đổi của tự nhiên từ xích đạo về hai cực (những 
 sự vật và hiện tượng, quá trình phụ thuộc vào năng lượng mặt trời)
 * Tại sao nói địa hình là yếu tố phi địa đới nhưng vẫn thể hiện rõ tính địa đới. 1,0 đ
 - Địa hình là yếu tố phi địa đới: Địa hình là nguyên nhân tạo ra sự thay đổi của các 0,25
 thành phần tự nhiên theo hướng đông - tây và theo độ cao, nên đó là yếu tố phi địa 
 đới.
 - Biểu hiện của tính địa đới:
 + Ở vùng nhiệt đới ẩm ướt: Phong hoá hoá học là chủ yếu, tạo nên những dạng địa 0,25
 hình cacxtơ. Đồng thời vai trò hình thành địa hình của dòng nước đóng vai trò quan 
 trọng, biểu hiện điển hình ở địa hình thung lũng sông, các đồng bằng châu thổ, 
 các bãi bồi sông,...
 + Ở vùng khí hậu khô hạn: Phong hoá vật lí diễn ra chủ yếu, hình thành các dạng 0,25
 địa hình do gió (cồn cát, nấm đá,...)
 + Ở vùng khí hậu băng giá, lạnh: Phong hoá vật lí diễn ra chủ yếu, hình thành địa hình 0,25
 do băng hà (dạng địa hình điển hình như đá lưng cừu, hồ băng hà,...)
 b Phân tích tác động của khí hậu đến chế độ nước sông theo vĩ độ 3,5đ
 - Khí hậu có tác động lớn đến sông ngòi theo vĩ độ. Sự thay đổi nhiệt ẩm từ xích 0,5
 đạo về 2 cực chi phối nguồn cung cấp nước cho sông từ đó quyết định đến chế độ 
 nước của sông.
 - Ở mỗi đới khí hậu, sông ngòi có những đặc điểm dòng chảy khác nhau, phụ 0,5
 thuộc vào đặc điểm khí hậu của đới đó.
 + Ở đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm và mưa nhiều quanh năm nên sông đầy nước 0,5
 quanh năm, chế độ nước sông khá điều hòa.
 + Ở đới khí hậu cận xích đạo và nhiệt đới, khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và 0,5
 mùa khô. Lượng mưa tập trung vào mùa hạ, còn mùa đông thường khô hạn. Do đó, 
 sông ngòi có chế độ nước theo mùa, với mùa lũ và mùa cạn rõ rệt. Chế độ nước 
 sông thất thường.
 + Ở đới khí hậu cận nhiệt đặc biệt là cận nhiệt lục địa (hoang mạc), khí hậu khô hạn 0,5
 với lượng mưa rất ít. Do đó, sông ngòi ở đây khô cạn hoặc chỉ có nước theo mùa 
 (cận nhiệt ẩm lũ về mùa hạ, cận nhiệt ĐTH lũ về thu đông).
 + Ở đới ôn đới, khí hậu có mùa đông lạnh và mùa hè ấm áp. Lượng mưa phân bố 
 đều trong cả năm. Do đó, sông ngòi có chế độ nước tương đối ổn định, không có 0,5
 hiện tượng lũ lụt hoặc hạn hán nghiêm trọng.
 + Ở đới hàn đới và cực đới, khí hậu lạnh giá với mùa đông kéo dài. Lượng mưa rất 
 ít. Do đó, sông ngòi thường xuyên bị đóng băng vào mùa đông. 0,5
3 a Phân tích vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người. 1,5đ
 - Môi trường là không gian sống của con người (diễn giải) 0,5
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Môi trường là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống con người 0,5
 (diễn giải)
 - Môi trường là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra (diễn giải)
 - Môi trường là nơi lưu giữ và cung cấp thông tin. 0,5
 b Trình bày biểu hiện của tăng trưởng xanh. Nêu một số định hướng tăng 1,5đ
 trưởng xanh cho tương lai của Việt Nam
 * Trình bày biểu hiện của tăng trưởng xanh.
 - Tăng trưởng xanh lấy chính các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ 0,25
 môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu làm động lực cho tăng trưởng kinh tế.
 - Tăng trưởng xanh hướng tới việc sử dụng tài nguyên có hạn của Trái Đất một cách 0,25
 hiệu quả hơn, tăng năng suất lao động, đồng thời giảm các tác động đến môi 
 trường.
 - Tăng trưởng xanh cũng thể hiện ở việc giảm bất bình đẳng thông qua tiêu dùng 0,25
 xanh, đổi mới sản xuất và kinh doanh..
 * Nêu một số định hướng tăng trưởng xanh cho tương lai của Việt Nam.
 + Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch, 0,25
 năng lượng tái tạo
 + Xanh hóa sản xuất 0,25
 + Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững 0,25
4 Phân biệt toàn cầu hóa và khu vực hóa về quan niệm. Trình bày các biểu hiện 
 của toàn cầu hóa kinh tế
 * Phân biệt toàn cầu hóa và khu vực hóa về quan niệm 1,0đ
 - Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc qia trên thế giới về nhiều mặt từ kinh 0,5
 tế đến văn hoá, khoa học. Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ 
 đến mọi mặt của nền KT - XH thế giới.
 - Khu vực hóa kinh tế là sự liên kết hợp tác kinh tế của các quốc gia trong mỗi khu 0,5
 vực trên cơ sở tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích 
 phát triển.
 * Nêu các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế 2,0đ
 - Các dòng hàng hóa, dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch 0,5
 chuyển
 - Các giao dịch quốc tế về thương mai, đầu tư và tài chính tăng nhanh. 0,5
 - Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu 0,5
 - Các công ty đa quốc gia có vai trò quan trọng 0,5
 - Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng ngày càng rộng rãi trong quá trình
 sản xuất, kinh doanh
5 a Nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông 2,0đ
 Nam Á, giai đoạn 2010 – 2020.
 - Giá trị xuất, nhập khẩu.(diễn giải, dẫn chứng) 0,5
 - Cán cân xuất nhập khẩu(diễn giải, dẫn chứng) 0,5
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu(diễn giải, dẫn chứng) 0,5
 - Tốc độ tăng trưởng(diễn giải, dẫn chứng) 0,5
b Ngoại thương có vai trò như thế nào đối với các quốc gia trong khu vực 1,0đ
 Đông Nam Á?
 - Ngoại thương đóng vai trò then chốt đối với tất cả các quốc gia trong khu vực 
 Đông Nam Á
 - Ngoại thương đóng vai trò quan trọng để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa - 
 hiện đại hóa đất nước của các nước trong khu vực
 - Hoạt động ngoại thương đóng vai trò chi phối mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa 
 các nước trong khu vực
 ---------- HẾT---------
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 KỲ THI CHỌN SINH GIỎI THÀNH PHỐ CẤP THPT
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 MÔN HỌC: ĐỊA LÍ
 HẢI PHÒNG
 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 36. Mỗi câu 
hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nước ta chịu tác động chủ yếu của
A. Dải hội tụ, tín phong bán cầu bắc và gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
B. Gió mùa tây nam, áp thấp nhiệt đới, gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
C. Áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió tây và gió mùa Đông Bắc.
D. Gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 2. Tính mùa vụ trong nông nghiệp của nước ta được khai thảc tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động
A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.B. Vận tải, chế biến và bảo quản nông sản.
C. Xuất khẩu với các thị trường có nhu cầu lớn.D. Tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.
Câu 3. Vị trí địa lí nước ta
A. Gần trung tâm vùng Đông Nam Á lục địa.B. Giáp biển đông thông ra Đại Tây Dương.
C. Nằm ở trong vùng nhiệt đới bán cầu nam.D. Nằm trên ngã tư đường hảng hải quốc tế.
Câu 4. Điều kiện chủ yếu để phát triển khai thác thủy sản nước ta là
A. Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi sinh vật.B. Bãi biển rộng, nhiều rạn san hô ven bờ.
C. Tàu thuyền hiện đại, đầm phá ven biển.D. Sông ngòi dày đặc, rừng ngâp mặn rộng.
Câu 5. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta theo hưởng đa đạng hóa sản phẩm nhằm mục 
đich chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo ra các sản phẩm có chất lượng và cạnh tranh được vẻ giá cả.
B. Tạo ra các sản phẩm giá rẻ, phù hợp với yêu cầu của thị trường.
C. Phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng cường hiệu quả đầu tư.
D. Phù hợp với khả năng lao động và tāng hiệu quả sản xuất, đầu tư.
Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên șự đa đạng về đất ở vùng đồi núi nước ta do
A. Việc khai thác và sừ dụng đất của con người khác nhau giữa các vùng.
B. Lịch sử hình thành qua nhiều giai đoạn tạo các nền địa chất khác nhau.
C. Sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng sinh vật, đá mẹ.
D. Quá trình phong hóa diễn ra không đồng nhất giữa các vùng đồi và núi.
Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyến dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở đồng bằng sông hồng là
A. Khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
B. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
D. Tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
Câu 8. Giải pháp chủ yếu để sử đụng có hiệu quả nguồn lao động ở nông thôn nước ta là
A. Thu hút vốn nước ngoài để mờ rộng sản xuất, xây dựng khu công nghiệp.
B. Đa dạng hóa hoạt động kinh tế, đẩy mạnh sản xuất nông sản hàng hỏa.
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
C. Đấy mạnh xuất khẩu lao động, nâng cao chất lượng nguổn nhân lực.
D. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, giảm gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 9. Các đô thị ờ nước ta có khả năng đấy mạnh tằng trường kinh tế do
A. Thị trường rộng, mức sống cao, công nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm.
B. Có sức hút đầu tư lớn, thị trường đa dạng, nhu cầu đa dạng, lịch sử lâu đời.
C. Quy mô đân số lớn, trình độ lao động cao, hạ tầng tốt, dân cư phân bố đều.
D. Hạ tầng tốt, thị trường rộng, sức hút đầu tư lớn, lao động có chất lượng cao.
Câu 10. Giải pháp quan trọng để đẩy mạnh sự phát triển ngành du lịch của nưởc ta hiện nay là
A. Ban hành cơ chế, chinh sách hổ trợ trực tiếp các doanh nghiệp.
B. Mở cửa đón du khách quốc tế, giảm giá các loại hình địch vụ.
C. Xây dựng cơ sở lưu trú, cơ sở hạ tầng để thu hút khách du lịch.
D. Đổi mới chiến lược phát triển, đa dạng hóa sản phẩm đu lịch.
Câu 11. Dân số nước ta hiện nay
A. Phân bố đều ở nông thôn.B. Có tốc độ già hóa nhanh.
C. Tỉ lệ dân nông thôn nhỏ.D. Đông nhất ở vùng ven biển.
Câu 12. Nông nghiệp nườc ta chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu giả trị sản xuất nông - lâm - thủy sản 
chủ yếu do
A. Ứng dụng nhiều kĩ thuật tiên tiến, thu hút lực lượng lao động đông đảo.
B. Ngành phát triển rộng khắp, lao động đông đảo, cung cấp lương thực.
C. Có vốn đầu tư lớn nhất, cung cấp lương thực, thực phẩm cho cả nước.
D. Vốn đầu tư lớn, kĩ thuật sản xuất hiện đại, phân bố rộng khắp cả nước.
Câu 13. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là
A. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió mùa.B. Thiếu hụt nguồn lao động.
C. Thị trường thế giới nhiều biến động.D. Địa hình chủ yếu là đồi núi.
Câu 14. Ngành dịch vụ ở đồng bằng sông hồng tăng trưởng nhanh chủ yếu do những nguyển nhân nào 
sau đây?
A. Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
B. Nhập cư nhiều, dân đông, chất lượng cuộc sống nâng cao.
C. Lao động có chuyên môn cao, vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Dân số đông, hàng hoá phát triển, nhiều trung tâm kinh tế.
Câu 15. Sản xuất công nghiệp ở đồng bằng sông hồng ngày càng phát triển mạnh chủ yếu do
A. Quy mô và trình độ lao động tăng nhanh, giao thông vận tải phát triển mạnh.
B. Thu hút được nhiều vốn đầu tư, hiện đại cơ sở hạ tầng, thị trường mở rộng.
C. Các nguồn nguyên, nhiên liệu được đảm bảo, phát triển nhiều ngành hiện đại.
D. Áp dụng công nghệ hiện đại, đô thị hóa tăng nhanh, lao động có kĩ thuật cao.
Câu 16. Điểm khác biệt của vùng khí hậu nam bộ so với nam trung bộ ở nước ta là
A. Mùa mưa đến muộn, ít ảnh hưởng bão.B. Có mùa mưa - khô rõ rệt, mưa về mùa hạ.
C. Nhiệt độ cao, mưa lùi về mùa thu đông.D. Khí hậu phân thành hai mùa mưa - khô.
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Câu 17. Khu vực kinh tế ngoải nhà nườc ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.B. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu gdp.
C. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.
Câu 18. Phát triển chăn nuôi lợn theo quy mô công nghiệp ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do
A. Vốn đầu tư ít, hạn chế về công nghệ và nguồn thức ăn, dịch vụ thú y còn kém.
B. Bất lợi về công nghệ và vốn, thị trường bấp bênh, thiếu kinh nghiệm quản lí.
C. Giống vật nuôi năng suất thấp, thị trường bất ổn, thức ăn không đảm bảo.
D. Hạn chế về thức ăn và thú y, giống vật nuôi năng suất thấp, dịch bệnh nhiều.
Câu 19. Vào mùa đông, gió mùa đông bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với
A. Tín phong bán cầu nam.B. Gió phơn tây nam.
C. Tín phong bán cầu bắc.D. Gió tây ôn đới.
Câu 20. Ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế của nước ta do
A. Huy động nguồn lao động có tri thức.B. Có điều kiện tự nhiên, vị trí thuận lợi.
C. Nước ta đang hội nhập kinh tế thế giới.D. Có nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.
Câu 21. Thuận lợi chủ yếu để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở trung 
du và miền núi Bắc Bộ là
A. Công nghiệp chế biến đang phát triển mạnh.B. Vị trí thuận lợi cho việc xuất khẩu sản phẩm.
C. Lực lượng lao động có chuyên môn đang tăng.D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 22. Sự phát triển công nghiệp đa, giày của nước ta chịu tác động chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.B. Thị trường tiêu thụ và nguồn vốn đầu tư.
C. Vị trí địa lí và nguồn lao động dồi dào.D. Nguồn lao động và cơ sở vật chất - kỹ thuật.
Câu 23. Sản phẩm công nghiệp dầu thô của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
A. Nhu cầu tiêu dùng trong nước lớn, nguồn vốn đầu tư và lao động có trình độ.
B. Đầu tư công nghệ tiên tiến, lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao, vốn lớn.
C. Khai thác nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nưởc ngoài, đầu tư công nghệ.
D. Khai thác thêm các mỏ dầu mới, hợp tác quốc tế, lao động ở trong nước đông.
Câu 24. Kim ngạch nhập khẩu của nườc ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do
A. Sự phục hồi, phát triền của sản xuất, tiêu dùng, đáp ưng nhu cầu xuất khẩu.
B. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao trong khi sản xuất chưa phát triển.
C. Kinh tế còn phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
D. Sự phát triển của nhiều thảnh phần kinh tế và đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
Câu 25. Chế độ mưa nước ta diễn biến thất thường chủ yếu do
A. Nóng lên toàn cầu, dài hội tụ nhiệt đới, độ cao và hướng của các dãy núi.
B. Dải hội tụ nhiệt đới, bão, frông, tín phong bán cầu bắc, vị trí xa xích đạo.
C. Hoạt động của gió mùa, biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiễu động khí quyển.
D. Gió hướng đông bắc, gió hướng tây nam, frông, bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây thể hiện vai trò về mặt xã hội của các khu công nghiệp nước ta?
A. Chuyển dịch cơ cấu lao động.B. Thu hút đầu tư nước ngoài.
C. Nâng cao giá trị xuất khẩu.D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Câu 27. Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan 
trọng nhất vào
A. Giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.B. Thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
C. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
Câu 28. Giải pháp chính để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Cải tạo các đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng thương hiệu.
B. Đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng chống dịch.
C. Chằn nuôi theo hường tập trung, đảm bảo tốt chuổng trại, thức ằn.
D. Phát triển trang trại, đảm bào nguồn thức ăn, đẩy mạnh chế biển.
Câu 29. Cơ cấu dân số theo giới tính nườc ta hiện nay
A. Mất cân bằng giới tính ở tuổi lao động.B. Rất cân bằng giữa giới nam và giới nữ.
C. Chênh lệch lớn giữa giới nam và giới nữ.D. Mất cân bằng giới tính khi sinh.
Câu 30. Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay có nhiều chuyển biến tích cực chủ yếu do
A. Mức sống tăng, công nghệ phát triển, lao động đông đảo.
B. Sản xuất phát triển, mức sống tăng, chính sách đổi mới.
C. Chính sách thay đổi, dân số tẳng nhanh, thị trường rộng.
D. Hàng hóa đa dạng, dân số tăng, nhu cầu ngày càng lớn.
Câu 31. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dảy đặc chủ yếu do
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mủa, lớp vỏ phong hoá dày.
B. Lượng mưa lớn, địa hình phần nhiều là đồi núi.
C. Hoạt động nội lực tạo các đứt gãy và vùng trũng thấp.
D. Tác động kết hợp của nội, ngoại lực đa dạng ở các nơi.
Câu 32. Đồng bằng sông hồng là vùng có
A. Gia tăng dân số tự nhiên rất cao.B. Số dân chiếm một nửa cả nước.
C. Mật độ dân số cao nhất cả nước.D. Tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
Câu 33. Cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch tích cực, do tác động chủ yếu của 
các nhân tố nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa, đô thị hóa phát triển, năng suất lao động, nhu cầu.
B. Thu hút đầu tư, chất lượng lao động cao, thị trường lớn, đô thị hóa.
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nền kinh tế thị trường, đô thị hóa.
D. Tâm lí xã hội, ý thức người lao động, khoa học kĩ thuật, thị trường.
Câu 34. Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do
A. Lớp phủ thực vật mất dần, núi chiếm diện tích lớn, mưa lớn trên diện rộng.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều đồi núi, sườn đốc, ảnh hưởng của biển.
C. Vùng đồi núi rộng, lượng mưa lớn tập trung, chế độ thủy triều rất phức tạp.
D. Lớp vỏ phong hóa dày, khí hậu nóng và ẩm, mức độ chia cắt địa hình lớn.
Câu 35. Hoạt động khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần quan tâm tới
A. Ô nhiễm môi trường và suy giảm diện tích rừng.B. Những biến động của môi trường và tái định cư.
C. Phát triển mạng lưới giao thông và công nghiệp.D. Vấn đề trồng rừng và ổn định quần cư vùng núi.
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_14_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_11_cap_tinh_co_dap_an.docx