Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án)
Câu 1. (1,5 điểm)
- Giải thích vai trò của lịch sử và văn hóa với sự phát triển du lịch.
- Kể tên những di tích lịch sử, văn hoá của tỉnh Hải Dương được công nhận cấp quốc gia đặc biệt. Những di tích đó có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của tỉnh?
Câu 2. (2,0 điểm)
Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại để lại cho nhân loại những thành tựu nổi bật nào về khoa học, kĩ thuật? Liên hệ ảnh hưởng đến Việt Nam. Vì sao văn minh Trung Hoa ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam?
Câu 3. (2,5 điểm)
- Nêu những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Hãy làm rõ ý nghĩa của cuộc cách mạng này đối với sự phát triển kinh tế thế giới.
- Thành tựu nào của cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại ảnh hưởng thường xuyên đến học sinh trong việc tìm kiếm, khai thác thông tin? Hãy đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả thành tựu đó trong học tập.
Câu 4. (1,5 điểm)
Trình bày cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Nền văn minh này có giá trị, ý nghĩa như thế nào đối với văn minh Đại Việt?
Câu 5. (2,5 điểm)
- Chứng minh kinh tế Đại Việt có sự kế thừa và phát triển từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- Cho biết dấu ấn kinh tế thủ công nghiệp của Hải Dương thời Đại Việt. Dấu ấn đó có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển kinh tế Hải Dương hiện nay?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án)

Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT HÀ TĨNH Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (6.0 điểm) (Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1. (2.0 điểm) Hãy ghép tên cuộc cách mạng công nghiệp (ở cột A) với thành tựu và đặc điểm tương ứng (ở cột B) cho phù hợp. (Mỗi cặp ghép nối đúng được 0.5 điểm) Tên cuộc cách mạng Thành tựu và đặc điểm nổi bật (A) (B) 1. Cách mạng công A. Tự động hóa và công nghệ rô-bốt ra đời đã giúp giải phóng sức lao động nghiệp lần thứ nhất của con người. Những thành tựu trong công cuộc chinh phục vũ trụ thuộc về hai cường quốc Mĩ và Liên Xô. 2. Cách mạng công B. Khởi điểm là sự xuất hiện máy móc, máy móc được ứng dụng trong ngành nghiệp lần thứ hai dệt, luyện kim và giao thông vận tải. Thực chất nó là cuộc cách mạng về kĩ thuật, chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hóa. 3. Cách mạng công C. Sự ra đời của các nhà máy thông minh ứng dụng công nghệ tự động hóa và nghiệp lần thứ ba trí tuệ nhân tạo đã giúp tăng năng suất lao động gấp nhiều lần, rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên, nhiên liệu. 4. Cách mạng công D. Sự ra đời và phát triển của động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện. Việc nghiệp lần thứ tư phát minh ra động cơ đốt trong tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay, đồng thời thúc đẩy ngành khai thác dầu mỏ. Câu 2. (3.0 điểm) Lựa chọn các phương án đúng cho câu hỏi sau (Nếu lựa chọn đúng được cộng 0,5 điểm, nếu lựa chọn sai bị trừ 0,5 điểm) Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nền văn minh Hi Lạp - La Mã cổ đại? A. Tư tưởng cốt lõi là lên án gay gắt chế độ phong kiến. B. Các hiểu biết khoa học thực sự trở thành khoa học. C. Là nền tảng cho sự phát triển của phương Đông cổ đại. D. Các thành tựu thể hiện tính nhân văn và sự sáng tạo. E. Thành tựu về chữ viết có tính khái quát hóa cao. F. Mọi thành tựu văn học là sản phẩm của cả cộng đồng. G. Tính dân chủ được phản ánh trong mọi thành tựu. H. Là những nền văn minh đầu tiên trong lịch sử nhân loại. I. Có những cống hiến to lớn về lĩnh vực lịch và thiên văn. K. Phát triển rực rỡ và đạt được thành tựu trên nhiều lĩnh vực. Câu 3. (0.5 điểm) Việc tiếp xúc với các nền văn minh bên ngoài có tác động nào sau đây đối với sự phát triển của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net A. Đưa khu vực bước vào thời kì văn minh công nghiệp. B. Tạo ra sắc thái mới cho sự phát triển của văn minh khu vực. C. Làm cho các nền văn minh bản địa của khu vực bị thủ tiêu. D. Hình thành nền văn minh mới của cộng đồng dân nhập cư. Câu 4. (0.5 điểm) Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm chung của văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam? A. Ra đời trên cơ sở sự phát triển của kĩ thuật luyện kim. B. Đặc trưng trong đời sống kinh tế là thương nghiệp biển. C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ. D. Là những nền văn minh hình thành sớm nhất ở Việt Nam. II. Phần tự luận (14.0 điểm) (Từ câu 5 đến câu 7) Câu 5. (6.0 điểm) Cho các hình ảnh sau: Tôn giáo Chữ viết Kiến trúc Khoa học kĩ thuật Từ việc quan sát các hình ảnh và kiến thức đã học, anh/chị hãy cho biết: 1. Các hình ảnh trên phản ánh thành tựu của những nền văn minh ở khu vực nào? 2. Các lĩnh vực tôn giáo, chữ viết, kiến trúc, khoa học kĩ thuật của những nền văn minh ở khu vực đó có đóng góp như thế nào đối với văn minh nhân loại? Câu 6. (2.5 điểm) Cho đoạn văn bản sau:. DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net "Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, bao gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, ngữ văn truyền miệng, diễn xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, bí quyết về nghề thủ công truyền thống, tri thức về y, dược học cổ truyền, về văn hóa ẩm thực, về trang phục truyền thống dân tộc và các tri thức dân gian khác. Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia". (Luật di sản văn hóa và văn bản hướng dẫn thi hành, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.26) Từ đoạn văn bản trên và kiến thức đã học, anh/chị hãy: 1. Xác định các loại hình di sản văn hóa được đề cập trong đoạn trích. 2. Kể tên hai di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản Thế giới cho mỗi loại hình đã nêu. 3. Nêu mối quan hệ giữa Lịch sử với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa? Câu 7. (5.5 điểm) Bằng kiến thức đã học, anh/chị hãy làm rõ nhận định sau: "Nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông Sơn thực chất là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng và một cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai; không những đã vươn tới một trình độ phát triển khá cao, mà còn xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam, đặt cơ sở vững chắc cho toàn bộ sự tồn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc sau đó". (Phan Huy Lê (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập I, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.173) 1. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. 2. Tổng điểm toàn bài: 20 điểm. DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 1-B 0.5 2-D 0.5 3-A 0.5 4-C 0.5 2 B, D, E, G, I, K (Trừ 0.5 điểm khi chọn các phương án A,C,F,H) 3.0 3 B 0.5 4 A 0.5 II. PHẦN TỰ LUẬN (14.0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 5 Từ việc quan sát các hình ảnh và kiến thức đã học, anh/chị hãy cho biết: 6.0 1. Các hình ảnh trên phản ánh thành tựu của những nền văn minh ở khu vực nào? 2. Các lĩnh vực tôn giáo, chữ viết, kiến trúc, khoa học kĩ thuật của những nền văn minh ở khu vực đó có đóng góp như thế nào đối với văn minh nhân loại? 1. Khẳng định: Các thành tựu trên thuộc nền những văn minh của khu vực 0.5 phương Đông cổ - trung đại 2. Đóng góp a. Tư tưởng, tôn giáo - Khái quát thành tựu 0.25 - Ý nghĩa: Hình thành hệ thống tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng, góp phần làm phong 0.5 phú đời sống tâm linh của cư dân phương Đông nói riêng và nhân loại nói chung... b. Chữ viết - Khái quát thành tựu 0.25 - Ý nghĩa 1.0 + Cư dân Phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết, là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn minh cổ đại. + Từ chữ cổ của Ai Cập đã sáng tạo ra bảng chữ cái Phê-ni-xi là nguồn gốc của những bảng chữ cái sau này. Các dân tộc Do Thái, Ả Rập, Hy Lạp, La tinh dựa theo mẫu tự này để tạo nên chữ viết của riêng mình. Ngôn ngữ của chúng ta dùng ngày nay đều thừa hưởng di sản từ chữ viết Ai Cập cổ. + Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia (Cam-pu-chia, Thái Lan, Lào) + Chữ viết của Trung Hoa ảnh hưởng đến chữ viết của nhiều nước (Nhật Bản, Việt Nam) c. Kiến trúc, điêu khắc DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net - Khái quát thành tựu 0.5 - Ý nghĩa 1.0 + Là nguồn sử liệu quý báu để nghiên cứu đời sống, lịch sử của cư dân phương Đông. + Kim tự tháp Ai Cập là kì quan số một trong bảy kì quan thế giới, là nguồn cảm hứng cho các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu, tìm hiểu + Các công trình của Ấn Độ có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á. + Kiến trúc Trung Hoa, đặc biệt Vạn Lý Trường Thành là một trong số các kì quan của thế giới; ảnh hưởng đến kiến trúc của nhiều nước trong khu vực... d. Khoa học kĩ thuật: - Khái quát thành tựu về KHKT 0.75 - Ý nghĩa 0.75 + Cung cấp những hiểu biết đầu tiên về KHKT cho nhân loại; + Được lan truyền và ứng dụng rộng rãi trên thế giới; + Là cơ sở cho sự phát triển của KHKT phương Tây e. Ý nghĩa chung: 0.5 - Phản ánh trình độ tư duy, sức lao động, khả năng sáng tạo vĩ đại của người phương Đông. - Đặt nền móng cho sự phát triển của văn minh nhân loại. 6 Từ đoạn văn bản đã cho và kiến thức đã học, anh/chị hãy: 2.5 1. Xác định các loại hình di sản văn hóa được đề cập trong đoạn trích. 2. Kể tên hai di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản Thế giới cho mỗi loại hình đã nêu. 3. Nêu mối quan hệ giữa Lịch sử với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa? 1. Đoạn trích đề cập đến 2 loại hình di sản văn hóa: di sản văn hóa phi vật thể và 0.5 di sản văn hóa vật thể 2. Kể tên (HS cần nêu được mỗi loại hình hai di sản trong số các di sản sau đây) (Lưu ý: HS đưa loại hình di sản văn hóa hỗn hợp hoặc di sản thiên nhiên thì không có điểm) a. Di sản văn hóa phi vật thể: Nhã nhạc Cung đình Huế; Không gian văn hóa cồng 0.5 chiêng Tây Nguyên; Dân ca Quan họ Bắc Ninh; Dân ca Ví Giặm Nghệ Tĩnh; Đờn ca tài tử Nam Bộ; Hội Gióng ở đền Phù Đổng và đền Sóc; Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ; Nghi lễ và trò chơi Kéo co; Hát Xoan Phú Thọ; Nghệ thuật Bài Chòi Trung Bộ; Thực hành Tín ngưỡng thờ Mẫu Tam phủ của người Việt; Nghi lễ hát Then của người Tày, Nùng và Thái. b. Di sản văn hóa vật thể: Quần thể di tích cố đô Huế; Đô thị cổ Hội An; Thánh địa 0.5 Mỹ Sơn; Đền Hùng; Trống đồng Ngọc Lũ; Thành nhà Hồ; Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long; Dinh Độc Lập; Chiến trường Điện Biên Phủ; Thạp đồng Đào Thịnh; Di tích khảo cổ và kiến trúc Óc Eo - Ba Thê; Di tích lịch sử Nhà tù Côn Đảo... DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net 3. Nêu mối quan hệ giữa Lịch sử với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa? a. Lịch sử với công tác bảo tồn: 0.5 - Sử học nghiên cứu về lịch sử hình thành, phát triển của di sản văn hóa; xác định vai trò của di sản đối với cộng đồng... - Kết quả nghiên cứu của Sử học sẽ là cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, làm cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản vì sự phát triển bền vững trong bối cảnh đời sống hiện đại. b. Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản với Lịch sử: 0.5 - Giúp gìn giữ những giá trị lịch sử của di sản; di sản văn hóa văn hóa là nguồn sử liệu để nghiên cứu Lịch sử - Việc phát huy giá trị di sản góp phần giới thiệu, quảng bá các giá trị của Lịch sử 7 Hãy làm rõ nhận định sau: "Nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống 5.5 đồng Đông Sơn thực chất là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng và một cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai; không những đã vươn tới một trình độ phát triển khá cao, mà còn xác lập lối sống Việt Nam, truyền thống Việt Nam, đặt cơ sở vững chắc cho toàn bộ sự tồn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc sau đó" 1. Khẳng định: Văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông Sơn là 0.5 nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc 2. Chứng minh a. Là một nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng và một cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai * Cơ sở ra đời gắn liền với nền kinh tế nông nghiệp lúa nước: 0,5 - Nhu cầu trị thủy, thủy lợi và sự kết hợp của nhiều công xã nông thôn (xóm, làng) để làm nông nghiệp và chống ngoại xâm - Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp lúa nước... * Đời sống vật chất và tinh thần phản ánh đặc trưng của cư dân nông nghiệp lúa nước - Kinh tế: khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa bằng nhiều hình thức canh tác 0.75 phù hợp. Có bước tiến về công cụ kĩ thuật canh tác nông nghiệp... - Ăn: lương thực chính là lúa, gạo; thức ăn gồm các loại rau, củ, quả và các sản phẩm của nghề đánh cá, săn bắt và chăn nuôi. - Ở: sống định cư thành làng, xóm và làm nhà sàn để ở. - Tín ngưỡng: thờ thần Mặt trời, thần sấm, thần mưa ....những hiện tượng tự nhiên liên 0.75 quan đến sản xuất nông nghiệp - Lễ hội: được tiến hành rải rác quanh năm, đặc sắc nhất là ngày hội mùa, hội thi tài, thi sức khoẻ, hội cầu nước, hội mừng năm mới...mang đặc trưng của cư dân nông nghiệp lúa nước * Nhà nước sơ khai mang dấu ấn của cư dân văn minh nông nghiệp lúa nước 1.0 DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net - Nhà nước Văn Lang + Thời gian ra đời, cơ cấu tổ chức nhà nước... + Nhận xét: là hình thái nhà nước phôi thai còn in đậm dấu ấn của chế độ bộ lạc - công xã, trên đường chuyển hoá từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội phân hoá giai cấp sơ kì - Nhà nước Âu Lạc + Thời gian ra đời, cơ cấu tổ chức nhà nước.. + Căn bản vẫn là chế độ chính trị của Văn Lang tuy được tăng cường hoàn chỉnh hơn. Kinh đô được dời xuống đồng bằng và được xây dựng với quy mô lớn hơn; lực lượng quân đội khá đông, được rèn luyện chu đáo và có kĩ thuật cao về bắn cung nỏ - Đơn vị cơ sở: là các công xã nông thôn (kẻ, chiềng, chạ) kết hợp giữa quan hệ xóm 0.5 làng với quan hệ họ hàng, quan hệ láng giềng với quan hệ huyết thống. Những công xã gần nhau có thể liên minh với nhau khai hoang, làm thuỷ lợi, chống thú dữ, sinh hoạt văn hoá. b. Phát triển cao - Kĩ thuật luyện kim phát triển: đúc đồng, chế tác cung nỏ... 0.5 - Đời sống tinh thần đạt trình độ thẩm mỹ và tư duy khá cao: thể hiện qua nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật âm nhạc rất phát triển (thông qua sản phẩm trống đồng để chứng minh) và nghệ thuật kiến trúc (công trình Cổ Loa là một biểu hiện trình độ phát triển cao) c. Định hình bản sắc - Là nền văn minh đầu tiên của lịch sử dân tộc, mở ra thời đại dựng nước và giữ nước 1.0 đầu tiên của dân tộc. - Là nền văn minh mang tính bản địa, đã phác họa, định hình những giá trị văn hóa truyền thống và bản sắc của dân tộc Việt Nam, đặt cơ sở cho toàn bộ sự tồn tại, phát triển của các nền văn minh, của quốc gia, dân tộc sau đó. - Là nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nền tảng cộng đồng xóm làng và cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai. Vươn tới trình độ phát triển cao. - Là cơ sở để ta đấu tranh chống chính sách đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc, giúp cho chúng ta nhiều lần mất nước nhưng không mất đi bản sắc dân tộc. (Lưu ý: Nếu HS chỉ trình bày thành tựu và đánh giá vai trò, đặc điểm thì chỉ cho 1/2 số điểm trong tổng điểm của câu) DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT HẢI DƯƠNG MÔN THI: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút, không tính thời gian phát đề Câu 1. (1,5 điểm) - Giải thích vai trò của lịch sử và văn hóa với sự phát triển du lịch. - Kể tên những di tích lịch sử, văn hoá của tỉnh Hải Dương được công nhận cấp quốc gia đặc biệt. Những di tích đó có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của tỉnh? Câu 2. (2,0 điểm) Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại để lại cho nhân loại những thành tựu nổi bật nào về khoa học, kĩ thuật? Liên hệ ảnh hưởng đến Việt Nam. Vì sao văn minh Trung Hoa ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam? Câu 3. (2,5 điểm) - Nêu những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Hãy làm rõ ý nghĩa của cuộc cách mạng này đối với sự phát triển kinh tế thế giới. - Thành tựu nào của cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại ảnh hưởng thường xuyên đến học sinh trong việc tìm kiếm, khai thác thông tin? Hãy đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả thành tựu đó trong học tập. Câu 4. (1,5 điểm) Trình bày cơ sở hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Nền văn minh này có giá trị, ý nghĩa như thế nào đối với văn minh Đại Việt? Câu 5. (2,5 điểm) - Chứng minh kinh tế Đại Việt có sự kế thừa và phát triển từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc. - Cho biết dấu ấn kinh tế thủ công nghiệp của Hải Dương thời Đại Việt. Dấu ấn đó có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển kinh tế Hải Dương hiện nay? DeThiLichSu.net Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Lịch sử 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Kiến thức trọng tâm Điểm 1 Giải thích vai trò của lịch sử và văn hóa với sự phát triển du lịch. (1,5đ) - Có vai trò quan trọng: tài nguyên quí giá để phát triển du lịch (gồm di tích 0.25 lịch sử - văn hoá, kiến trúc, lễ hội...) - Cung cấp các tri thức, lịch sử, văn hoá hỗ trợ quảng bá du lịch; rút ra bài 0.25 học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để thúc đẩy du lịch phát triển.... Kể tên những di tích lịch sử, văn hoá của Hải Dương được công nhận cấp quốc gia đặc biệt. - 4 di tích, cụm di tích: 0.5 + Côn Sơn - Kiếp Bạc (Chí Linh). + Văn Miếu Mao Điền (Cẩm Giàng). + Chùa Nhẫm Dương - động Kính Chủ - đền An Phụ (Kinh Môn). + Chùa Giám - đền Bia - đền Xưa (Cẩm Giàng). (Nếu học sinh kể được 2/4, 3/4 di tích cho 0.25 điểm) Những di tích đó có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của tỉnh? - Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội: là nguồn lực phát triển du lịch, tạo 0.25 công ăn việc làm, tăng nguồn thu nhập, nâng cao đời sống .... - Thúc đẩy phát triển văn hoá: là nguồn sử liệu nghiên cứu lịch sử Hải 0.25 Dương, giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ, tạo điều kiện để giao lưu văn hoá với bên ngoài.... 2 Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại để lại cho nhân loại những thành tựu nổi bật (2,0đ) nào về khoa học, kĩ thuật? - Toán: phát minh số Pi chính xác, bàn tính, hệ số đếm thập phân, phương 0.25 pháp tính diện tích và các hình khối khác nhau... - Sử học: có bộ Sử ký nổi tiếng của Tư Mã Thiên.... 0.25 - Y - dược học, thiên văn, lịch pháp: đạt nhiều thành tựu...(Y học nổi tiếng 0.25 có Hoa Đà, sớm đặt ra lịch....) - Kĩ thuật: 4 phát minh lớn (kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la 0.25 bàn)... Liên hệ ảnh hưởng đến Việt Nam. + Lịch pháp: sử dụng hệ thống lịch âm của người Trung Hoa... 0.5 + Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng đều được sử dụng rộng rãi... + Y học: một số bài thuốc chữa bệnh trong đông y, thuật châm cứu.... + Toán học: sử dụng các thành tựu toán học... DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_14_de_thi_hoc_sinh_gioi_lich_su_10_cap_tinh_co_dap_an.docx