Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án)

Câu 1: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

1. Miền đồi núi nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế, xã hội nước ta.

2. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?

Câu 2: (4,5 điểm)

1. Nêu đặc điểm dân số nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh?

2. Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Cho biết những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết, giải thích?
Câu 3: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

1. Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta.

2. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng.

Câu 4: (4,0 điểm)

1. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng.

2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26, xác định địa bàn phân bố cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp chủ yếu này.

docx 74 trang Minh Toàn 28/06/2025 200
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án)
 Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
TRƯỜNG PTDTNT THCS ĐỒNG PHÚ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 TỔ XÃ HỘI Môn: Phân môn Địa lí - Lớp 9
 Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
 I. PHẦN THI BẮT BUỘC: (3 ĐIỂM)
 Câu 1: Trình bày một số biện pháp giúp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi khi hậu ở hai vùng châu 
 thổ sông Hồng và sông Cửu Long. (1,5 điểm)
 Câu 2: Quá trình đô thị hoá có tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? (1,5 
 điểm)
 II. PHẦN THI LỰA CHỌN (17 ĐIỂM)
 Câu 1 (3,0 điểm) 
 Trình bày hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất?
 Câu 2 (3,0 điểm) 
 a. Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
 b. Ngập lụt là thiên tai nguy hiểm thường xảy ra ở nước ta, em hãy cho biết khu vực nào thường 
 xảy ra hiện tượng này vào mùa thu đông, phân tích nguyên nhân xảy ra hiện tượng này? 
 Câu 3 (3,0 điểm)
 Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này 
 chúng ta cần tiến hành những giải pháp gì? Em có dự định gì về nghề nghiệp của mình trong tương 
 lai. 
 Câu 4 (4,0 điểm)
 a. Hãy phân tích vai trò của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành 
 công nghiệp nước ta.
 b. Hãy giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Tìm hiểu về xu hướng phát triển công 
 nghiệp xanh ở nước ta.
 Câu 5. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
 Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong giai đoạn 1979 - 2013
 Năm 1979 1989 1999 2009 2013
 Tổng số dân (Triệu người) 53,74 64,38 76,33 85,85 89,76
 Trong đó: Số dân thành thị (Triệu người) 10,09 12,92 18,08 25,44 28,87
 Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) 2,51 2,10 1,43 1,23 1,07
 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2014)
 - Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 
 1979 - 2013.
 - Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta từ biểu đồ đã vẽ.
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Hướng dẫn chấm.
- Bài thi chấm theo thang điểm 20. Điểm của bài thi là tổng các điểm thành phần, không làm tròn 
số, điểm thành phần nhỏ nhất là 0,25.
- Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
B. Biểu điểm.
 Câu Nội dung kiến thức Điểm
 I. Phần thi bắt buộc (3 điểm)
 Câu 1: - Một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở châu thổ sông Hồng:
1.5 điểm + Trong nông nghiệp: áp dụng các kĩ thuật canh tác, công nghệ sản xuất 0,5đ
 để hạn chế tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoan, sâu bệnh; điều 
 chỉnh thời gian mùa vụ, đặc biệt là các cây trồng vụ đông để thích ứng 
 với biến đổi khí hậu.
 + Đối với cộng đồng, Theo dõi thường xuyên thông tin về thời tiết để đưa 0,25đ
 ra các phương án phòng chống thiên tai, đặc biệt là trong các đợt nắng 
 nóng, rét đậm và rét hại.
 - Một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở châu thổ sông Cửu 
 Long:
 + Trong nông nghiệp: Phát triển các giống cây trồng có khả năng chịu 0,5đ
 mặn và chịu hạn.; chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ trồng lúa sang 
 trồng cây khác hoặc nuôi trồng thuỷ sản ở các khu vực đất bị nhiễm phèn, 
 nhiễm mặn và hạn hán.
 + Trong du lịch: khai thác những loại hình du lịch thích ứng với biến đổi 0,25đ
 khí hậu, trọng tâm là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng thân thiện với 
 môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
 Câu 2 Tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế –xã hội
1,5 điểm a. Kinh tế
 * Tích cực 0.5đ
 – Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ 
 cấu lao động.
 – Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
 – Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng.
 – Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút vốn đầu tư trong nước 
 và nước ngoài.
 * Tiêu cực 0,5đ
 - Nếu không có một chiến lược quy hoạch tổng thể bền vững sẽ làm mất 
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 đi những khu vực canh tác nông nghiệp; mất đi những làng quê giàu giá trị 
 văn hóa truyền thống.
 b. Xã hội
 * Tích cực
 – Thay đổi đặc điểm dân số và phân bố dân cư. 0,25đ
 - Có khả năng tạo chênh lệch thu nhập, khoảng cách giàu nghèo ngày càng 
 gia tăng.
 * Tiêu cực
 - Sức ép hạ tầng nhà ở và các dịch vụ xã hội như giáo dục, y tế,... quá tải cho 0,5đ
 cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật, ô nhiễm môi trường,...
PHẦN THI LỰA CHỌN 17 ĐIỂM
Câu 1 - Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. 0,25
 + Trái Đất có dạng hình cầu, do đó Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng 0,5
(3,0 đ) được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là 
 đêm.
 + Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông nên ở khắp 0,5
 mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
 - Giờ trên Trái Đất: Để tiện trong sinh hoạt và giao dịch người ta chia bề 
 mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Các địa điểm nằm trong cùng một khu 
 vực sẽ có giờ giống nhau. Gọi là giờ khu vực.
 - Làm lệch hướng các vật chuyển động. 0,25
 + Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục nên các vật thể chuyển 
 động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. Lực làm lệch hướng đó 
 được gọi là lực Cô - ri - ô - lít. 0,25
 + Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động: ở nửa cầu Bắc vật chuyển động 
 lệch về bên phải còn nửa cầu Nam lệch về bên trái. 0,25
 + Lực Cô - ri - ô - lít có tác động đến hướng di chuyển của các dòng 
 sông, dòng biển, gió trên Trái Đất 0,25
Câu 2 a. Chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 
 - Tính chất nhiệt đới: Nhiệt độ 230C và tăng dần từ Bắc vào Nam; Số giờ 0,5đ
(3,0 đ) nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/năm.
 - Tính chất gió mùa: Một năm chia 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió: 0,5đ
 Mùa đông lạnh khô, có gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 – 4; Mùa hạ nóng 
 ẩm, có gió mùa Tây Nam từ tháng 5 – 10.
 - Tính chất ẩm: Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm). Độ ẩm không 0,5đ
 khí cao trên 80%.
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 b. - Khu vực ĐBDHMT thường xảy ra hiện tượng ngập lụt vào mùa thu 
 đông. 0,25đ
 - Nguyên nhân: Do trong thời điểm này vùng chịu tác động đồng thời của 
 nhiều nhân tố 0,25đ
 - Gió mùa mùa đông thổi qua vịnh Bắc Bộ nhận thêm nhiều hơi nước và 
 gặp bức chắn địa hình Trường Sơn Bắc (chạy theo hướng TB-ĐN) chặn 
 lại gây mưa lớn. 0,5đ
 - Vào các tháng 9,10,11 ở vùng biển miền trung thường có mưa do ảnh 
 hưởng của dải hội tụ nhiệt đới. 0,25đ
 + Thời điểm mùa mưa.
 + Bão -> gây mưa lớn trên diện rộng 0,25đ
 + Diện tích rừng bị suy giảm-> lũ từ nguồn về, mạng lưới sông ngòi có 
 ít cửa sông, địa hình đồng bằng hẹp, kết hợp với thủy triều dâng
 + Việc xả lũ của các nhà máy thủy điện trong mùa mưa.
Câu 3 a. Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do:
 - Nguồn LĐ dồi dào trong ĐK kinh tế phát triển chưa cao đã tạo nên sức 0,5
(3,0 đ) ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
 - Đặc điểm mùa vụ của SX nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông 0,5
 thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm lớn. Năm 2014 tỉ lệ thiếu 
 việc làm ở nông thôn cả nước là 2,9%.
 - Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao 0,5
 (3,4%). Đặc biệt là số người trong độ tuổi LĐ trong những năm gần đây 
 đã tăng cao trong khi số việc làm không tăng kịp. 
 * Giải pháp:
 - Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
 - Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản 0,25
 - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 0,25
 - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thi. 0,25
 - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp 0,25
 dạy nghề và giới thiệu việc làm.
 - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 
 * Dự định nghề nghiệp 0,5
 - HS có thể trả lời (học lên trung học phổ thông, học nghề... ).
Câu 4 a. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công 
 nghiệp:
(4,0 đ) - Khoáng sản: 0,25
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 + Than đá, dầu mỏ, khí đốt là nguyên liệu quan trọng để phát triển các 0,25
 ngành năng lượng, hoá chất.
 + Các khoáng sản kim loại như sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm ... là 
 nguyên liệu quan trọng cho ngành công nghiệp luyện kim đen và luyện 0,25
 kim màu. Đây là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp cơ khí.
 + Các khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, photphorit ... là cơ sở để 0,25
 phát triển công nghiệp hoá chất, nhất là sản phẩm phân bón.
 + Nguồn vật liệu xây dựng như đất sét, cao lanh, đá vôi, cát trắng ... tạo 
 điều kiện để phát triển công nghiệp sản xuất VLXD.
 +Nguồn thuỷ năng dồi dào trên các sông suối giúp cho ngành năng lượng 0,5
 (thuỷ điện) phát triển.
 - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển tạo thuận 
 lợi cho các ngành nông, lâm, ngư nghiệp phát triển từ đó cung cấp nguyên 
 liệu cho các ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biển nông, lâm, thuỷ 
 sản. 0,5
 b. Phát triển công nghiệp xanh. Xu hướng phát triển công nghiệp 
 xanh ở nước ta.
 - Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp tái sử dụng các chất thải, nâng cao 
 hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường và giảm 
 nhẹ biến đổi khí hậu, đảm bảo sức khỏe của người dân và tạo ra các sản 
 phẩm an toàn, thông qua sử dụng các công nghệ tiên tiến.
 - Việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta sẽ giúp giải quyết một số 0.5
 vấn đề trong phát triển công nghiệp hiện nay như:
 + Giảm thiểu chất thải công nghiệp, từ đó khắc phục và giải quyết được 
 tình trạng ô nhiễm môi trường nhờ vận hành chuỗi sản xuất khép kín, 
 tuần hoàn giữa các doanh nghiệp (đầu ra của doanh nghiệp ngày là đầu 
 vào của doanh nghiệp khác). 0.25
 + Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu 
 chuẩn khắt khe của thị trường thế giới, chịu mức thuế thấp hơn khi xuất 0.25
 khẩu vào các thị trường này.
 + Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong 
 sản xuất. 
 * Tìm hiểu về xu hướng phát triển công nghiệp xanh ở nước ta.
 Xu hướng phát triển công nghiệp bền vững hay công nghiệp xanh đang 
 trở nên rõ nét hơn bao giờ hết. Đây là xu hướng phát triển tất yếu của 
 ngành và là lợi thế cạnh tranh cho ngành công nghiệp của nước ta, Việt 1.0
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 Nam cần coi yếu tố “xanh” như là một điều kiện cần thiết trong phát 
 triển công nghiệp.
 Ngành công nghiệp đang chuyển hướng, ưu tiên vốn đầu tư vào lĩnh vực 
 chế tạo-sản xuất công nghệ cao và “sạch” hơn. Đây là những ngành công 
 nghiệp có giá trị gia tăng cao, có thể kể đến sản xuất, lắp ráp thiết bị, 
 linh kiện điện tử. Đồng thời, cần hạn chế các ngành nghề truyền thống 
 như dệt may nhuộm, gia công giày da, sản xuất pin, ắc quy đang sử dụng 
 công nghệ lạc hậu và lỗi thời. Đây là những lĩnh vực sử dụng nhiều hóa 
 chất và thải ra nhiều độc hại cho công nhân cũng như môi trường xung 
 quanh.
Câu 5 * Biểu đồ:
4 điểm + Cột chồng: Thể hiện tổng số dân và số dân thành thị.
 + Đường: Thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
 * Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong 2.0
 giai đoạn 1979 - 2013.
 - Tổng số dân tăng liên tục (tăng 1,67 lần, hoặc tăng 36,02 triệu người).
 - Số dân thành thị tăng liên tục (tăng 2,86 lần, hoặc 18,78 triệu người). 1.0
 - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục (giảm 1,44 %).
 Giải thích:
 - Tổng số dân tăng liên tục do quy mô dân số của nước ta ngày càng lớn, 
 gia tăng dân số hằng năm vẫn còn nhanh.
 - Số dân thành thị tăng nhanh do quá trình đô thị hóa và công nghiệp 
 hóa phát triển, điều kiện sống ở các đô thị tốt hơn nên thu hút dân cư từ 1.0
 nông thôn, cơ hội có việc làm ...
 - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do nước ta thực hiện tốt chính sách 
 dân số - KHHGĐ, y tế phát triển ...
 Tổng điểm 20,0 điểm
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 TRƯỜNG TH&THCS HỒNG PHƯƠNG ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG LỚP 9
 LẦN 1 – MÔN ĐỊA LÝ 9
 Thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1. (5 điểm)
a, Trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đông ở nước ta.
b, Giải thích nhận định “Vị trí địa lí làm cho khí hậu nước ta có những nét độc đáo”.
Câu 2. (5 điểm)
a, So sánh địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
b, Ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động du lịch nước ta?
Câu 3. (5 điểm)
a, Trình bày về mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta. Vì sao mật độ dân cư khác nhau giữa đồng bằng 
và miền núi?
b, Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm? Tại sao gia tăng dân số tự nhiên của 
nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng?
Câu 4. (5 điểm)
Cho bảng số liệu sau : Diện tích các loại rừng ở nước ta (đơn vị: nghìn ha)
 Năm Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng
 2000 4733 5397,5 1442,5
 2015 6668,2 4462,6 2106,1
a, Từ bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại rừng của nước ta 
năm 2000 và 2015?
b, Nhận xét thay đổi về quy mô và cơ cấu diện tích các loại rừng của nước ta năm 2000 và 2015.
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Câu Nội dung trình bày Điểm
 a, Trình bày đặc trưng khí hậu thời tiết mùa đông ở nước ta (2 điểm). 2,00
 - Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông) 0,50
 - Đặc trưng của mùa này là sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc và xen kẽ là 0,50
 những đợt gió Đông Nam.
 - Thời tiết- khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ ràng:
 + Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh không 0,50
 thuần nhất.
 + Duyên hải Trung Bộ: có mưa lớn vào thu đông 0,25
 + Tây nguyên và Nam Bộ: thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa
 -> Tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền nam 0,25
 b, Giải thích nhận định “Vị trí địa lí làm cho khí hậu nước ta có những nét độc 2,00
 đáo”. (3 điểm)
Câu 
 - Những đặc điểm của vị trí làm cho khí hậu nước ta có nét độc đáo: 
 1
 + Nước ta nằm trong khoảng 8°34'B đến 23°23'B, nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt 0,50
(5,0đ) đới Bắc bán cầu. 
 + Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của 0,50
 gió Tín phong và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
 + Nước ta nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương có 2 mặt Đông và Đông Nam 0,50
 giáp biển Đông. Biển là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm.
 + Nước ta có lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc –Nam, hẹp ngang theo chiều Đông – Tây. 0,50
 ➢ Những đặc điểm trên, khí hậu có nét độc đáo
 - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm : có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn 0,25
 các nước cùng vĩ độ.
 - Có lượng mưa và độ ẩm lớn, 0,25
 - Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên nước ta không bị khô hạn, hoang mặc 0.25
 hóa như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á, Bắc Phi.
 - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng điển hình theo chiều Bắc – Nam. 0,25
 a, So sánh địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? 2,50
 (Mỗi ý đúng 0,25đ)
 Đặc điểm so 
 Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Câu sánh
 2 Vị trí - Hạ lưu sông Hồng - Hạ lưu sông Cửu Long
(5,0đ) Diện tích - Khoảng 15000 km2 - Khoảng 40000 km2
 Mạng lưới sông - Mạng lưới kênh rạch do con người 
 - Sông ngòi dày đặc.
 ngòi tạo ra.
 Hệ thống đê điều - Có đê ngăn lũ - Không có đê ngăn lũ
 DeThiLichSu.net Bộ 15 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Không được phù sa bồi đắp tự 
 Phù sa - Được bồi đắp tự nhiên.
 nhiên
 b, Ảnh hưởng của khí hậu đối với hoạt động du lịch nước ta? 2,00
 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác 0,5
 động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch
 + Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các 0,5
 loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ 
 quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào 
 Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt (Lâm Đồng),
 + Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch 0,5
 của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn 
 ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm.
 - Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài 0,5
 trời.
 a) Trình bày đặc điểm mật độ dân số nước ta. Vì sao mật độ dân cư khác nhau giữa 1,50
 đồng bằng và miền núi?
 - Mật độ dân số cao (dẫn chứng, so sánh) 0,5
 - Có sự khác nhau 
 + Giữa trung du, miền núi với đồng bằng, ven biển (dẫn chứng) 0,5
 + Giữa thành thị - nông thôn: thành thị cao hơn nông thôn (dẫn chứng) 0,5
 -Phân bố dân cư có sự thay đổi:
 + Tỉ lệ dân thành thị tăng 19,5% năm 1990 lên 37,1% năm 2021. Một số đô thị có quy 0,5
 mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như TP HCM, Hà Nội, Đà Nẵng,
 + Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút dân cư (ĐNB, ĐBSH,) 0,5
 Vì sao mật độ dân cư khác nhau giữa đồng bằng và miền núi?
Câu - Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi để 0,25
 3 sinh sống (địa hình, đất đai, nguồn nước, giao thông, trình độ phát triển kinh tế,)
(5,0đ) - Dân cư thưa thớt ở miền núi vì nhiều khó khăn cho cư truc và sinh hoạt (địa hình dốc, 0,25
 giao thông khó khăn, kinh tế phát triển hạn chế,..)
 b, Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm? Tại sao gia 2,0
 tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng?
 Ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn 0,5
 tiếp tục tăng là do:
 - Quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỉ lệ tỉ gia tăng dân 0,5
 số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng.
 - Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức 
 gia tăng dân số có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung 
 bình hơn 1 triệu người. 0,5
 - Trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng. 0,5
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_9_cap_truong_co_dap_an.docx