Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Cánh Diều giữa Kì 2 (Có đáp án)

docx 80 trang Minh Toàn 05/03/2025 360
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Cánh Diều giữa Kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Cánh Diều giữa Kì 2 (Có đáp án)

Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Cánh Diều giữa Kì 2 (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nội dung nào sau đây là cải cách trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng của Hồ Quý Ly?
A. Xây dựng phòng tuyến chống giặc Minh trên sông Như Nguyệt.
B. Chế tạo nhiều loại vũ khí mới: súng thần cơ, cổ lâu thuyền,
C. Bố trí mai phục và đóng cọc gỗ trên sông Bạch Đằng.
D. Dời đô từ thành An Tôn (Thanh Hóa) về Thăng Long.
Câu 2: Trên lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã
A. chú trọng Phật giáo, hạn chế Nho giáo.	B. dịch sách từ chữ Nôm sang chữ Hán.
C. đề cao và khuyến khích dùng chữ Nôm.	D. nâng Phật giáo lên vị trí Quốc giáo.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những yêu cầu khách quan đặt ra cho nhà nước Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?
A. Xây dựng, củng cố đất nước về mọi mặt.	B. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Thủ tiêu những yếu tố cát cứ của quý tộc Trần.	D. Duy trì các chính sách cai trị cũ để ổn định đất nước.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nhà Lê vào giữa thế kỉ XV?
A. Kinh tế - xã hội phục hồi và phát triển; đời sống nhân dân ổn định. 
B. Tình trạng quan lại lộng quyền, tham nhũng ngày càng phổ biến.
C. Xuất hiện những mầm mống của xu hướng phân tán quyền lực.
D. Đại Việt phải đối phó với cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Minh.
Câu 5: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty là:
A. Đô ty; Thừa ty và Hiến ty.	B. Pháp ty; Đô ty và Hiến ty.
C. Thừa ty; Đô ty và Pháp ty.	D. Pháp ty, Hiến ty và Thừa ty.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực kinh tế?
A. Cho phép nhân dân tự do giết mổ trâu, bò; nghiêm cấm việc khai khẩn đồn điền.
B. Ban cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại từ tứ phẩm trở lên (chính sách lộc điền).
C. Khuyến khích nhân dân khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước.
D. Ban cấp ruộng đất cho quan lại từ tam phẩm trở xuống đến tất cả các tầng lớp nhân dân.
Câu 7: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di”. Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.	B. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.
C. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.	D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.
Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của nhà nước phong kiến Đại Việt khi dựng bia Tiến sĩ trong Văn Miếu?
A. Vinh danh những người  đỗ đạt cao trong các kì thi do nhà nước tổ chức.
B. Khuyến khích, cổ vũ tinh thần học tập, thi cử của quần chúng nhân dân.
C. Răn đe quan lại phải có trách nhiệm với với dân cho xứng với bảng vàng.
D. Để lại cho hậu thế những tác phẩm điêu khắc độc đáo, sinh động.
Câu 9: Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ: giúp vua khởi thảo văn bản hành chính, tiếp nhận và xử lí công văn, coi giữ ấn tín, lưu trữ châu bản?
A. Nội các.	B. Đô sát viện.	C. Cơ mật viện.	D. Thái y viện.
Câu 10: Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành
A. 7 trấn và 4 doanh.	B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. 4 doanh và 23 trấn.	D. 13 đạo thừa tuyên.
Câu 11: Năm 1838, vua Minh Mạng đổi tên quốc hiệu từ Việt Nam thành
A. Nam Việt.	B. Đại Nam.	C. An Nam.	D. Đại Việt.
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
A. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
B. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước được củng cố, thống nhất. 
D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các quý tộc và quan văn nắm giữ.
Câu 13: Để đặt cơ sở pháp lí cho nhà nước quân chủ, năm 1815, nhà Nguyễn đã
A. ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ.	B. đổi quốc hiệu thành Việt Nam.
C. thực hiện cải cách hành chính.	D. thi hành chính sách cấm đạo.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?
A. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. 
B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
C. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tá quyền lực.
D. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ, phân định cụ thể.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Đọc những nhận định sau và thực hiện yêu cầu:
- Nhận định a) Hồ Quý Ly đã tiến hành một cuộc cải cách trên hầu hết các lĩnh vực, nhằm củng cố chế độ quân chủ tập quyền và giải quyết các mâu thuẫn về kinh tế, xã hội xuất hiện cuối thời Trần.
- Nhận định b) Hồ Quý Ly và Triều Hồ ban hành chính sách hạn điền nhằm hạn chế sự phát triển của chế độ sở hữu lớn về ruộng đất trong các điền trang, thái ấp của tầng lớp quý tộc.
- Nhận định c) Năm 1396, Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy mang tên “Thái Bình thông bảo” - đây được coi là tiền giấy đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
- Nhận định d) Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và Triều Hồ là cuộc cải cách triệt để, đã đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng, củng cố quyền lực của chính quyền trung ương.
- Nhận định e) Trong quá trình cải cách đất nước, Hồ Quý Ly luôn chú ý đề cao Phật giáo và Đạo giáo; hạn chế sự phát triển của Nho giáo.
- Nhận định g) Những cải cách trên lĩnh vực văn hoá, giáo dục của Hồ Quý Ly thể hiện tư tưởng tiến bộ nhằm xây dựng một nền văn hoá, giáo dục mang bản sắc dân tộc Việt Nam.
Yêu cầu:
a) Xác định tính đúng/ sai của những nhận định trên.
b) Sửa lại những nhận định sai.
Câu 2 (1,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và tìm hiểu thêm từ sách, cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV), em hãy nêu ra một số bài học có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. 
-----Hết-----
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
B
C
D
D
A
A
A
Câu
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
D
A
B
B
B
A
C
II. Tự luận (3,0 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm):
♦ Yêu cầu a) xác định được tính đúng/ sai - được 0,25 điểm/ nhận định
- Những nhận định đúng là: a), b), g)
- Những nhận định sai là: c), d), e)
♦ Yêu cầu b) Sửa lại các nhận định sai - được 0,5 điểm/ nhận định
- Nhận định c) => sửa: Năm 1396, Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy mang tên “Thông bảo hội sao” - đây được coi là tiền giấy đầu tiên trong lịch sử Việt Nam.
- Nhận định d) => sửa: Cuộc cải cách của Triều Hồ và Hồ Quý Ly vẫn còn nhiều điểm thiếu sót, chưa triệt để.
- Nhận định e) => sửa: Trong quá trình cải cách đất nước, Hồ Quý Ly luôn chú ý đề cao Nho giáo thực dụng; hạn chế sự phát triển của Phật giáo và Đạo giáo.
Lưu ý: HS có thể linh hoạt trong việc diễn đạt/ sửa lại, nhưng cần đảm bảo tính chính xác của thông tin. GV linh hoạt trong quá trình chấm
Câu 2 (1,0 điểm): Một số bài học từ cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay: 
+ Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước. Bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông rất coi trọng chức năng giám sát thông qua hoạt động của lục Khoa, Đô sát viện, Hiến ty. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ hỗ trợ, giám sát lẫn nhau giữa các bộ, khoa, tự, giữa trung ương và địa phương, giữa cấp trên và cấp dưới, trình tự, quy chế làm việc được phân định cụ thể, rành mạch.
+ Tuyển chọn quan lại công khai, minh bạch thông qua chế độ khoa cử được thực hiện nề nếp, quy củ,... 
+ Quản lí nhà nước bằng pháp luật, đề cao pháp luật. Những điều luật trong Quốc triều hình luật phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật hiện đại: bảo vệ chủ quyền quốc gia; tôn trọng tính tối cao của pháp luật; nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc; có những quy định nhân văn đối với những đối tượng “dễ bị tổn thương" trong xã hội như: người già, phụ nữ, trẻ em, người tàn tật, mồ côi, goá phụ,...
Lưu ý: - HS có thể linh hoạt trong việc diễn đạt, trình bày quan điểm cá nhân, tuy nhiên cần đảm bảo tính chính xác của thông tin. GV linh hoạt trong quá trình chấm.HS phân tích được từ 2 ý trở lên có thể cho điểm tối đa.ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình chính trị ở Đại Việt vào cuối thế kỉ XIV?
A. Tầng lớp quý tộc Trần cũng suy thoái, không còn giữ kỉ cương, phép nước.
B. Vua, quan lại sa vào ăn chơi, hưởng lạc, không quan tâm việc triều chính.
C. Nhà Minh gây sức ép, hạch sách đòi cống nạp, đe doạ xâm lược Đại Việt.
D. Đại Việt và Chăm-pa duy trì mối quan hệ ngoại giao hòa hảo, tốt đẹp.
Câu 2: Cuối năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần rời đô từ Thăng Long về
A. Phong Châu (Phú Thọ).	B. Tây Đô (Thanh Hóa).
C. Phú Xuân (Huế).	D. Thiên Trường (Nam Định).
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách trên lĩnh vực chính trị - hành chính của Hồ Quý Ly?
A. Thông qua thi cử để tuyển chọn người đỗ đạt, bổ nhiệm quan lại. 
B. Thống nhất bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương.
C. Dời đô từ Thăng Long về thành An Tôn (Tây Đô, Thanh Hóa).
D. Đặt chức Hà đê sứ ở các lộ để quản mọi việc trong phủ, châu.
Câu 4: Hồ Quý Ly ban hành chính sách hạn điền và hạn nô nhằm mục đích gì?
A. Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp.	B. Hạn chế thế lực của quý tộc Trần.
C. Chia ruộng đất công cho dân nghèo.	D. Thúc đẩy thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 5: Để hạn chế sự phát triển thái quá của Phật giáo, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Đánh thuế nặng đối với những người theo đạo Phật.	B. Phá bỏ các đền, chùa, cơ sở thờ tự của Phật giáo.
C. Nghiêm cấm việc xây dựng các đền chùa mới.	D. Bắt sư tăng chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.
Câu 6: Sự khủng hoảng, suy yếu về kinh tế của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV được phản ánh thông qua nội dung nào sau đây?
A. Thiên tai (hạn hán, bão, lụt,), mất mùa thường xuyên xảy ra.
B. Nhà nước thực hiện nghiêm ngặt chính sách “bế quan tỏa cảng”.
C. Ruộng đất tư bị thu hẹp; diện tích ruộng đất công được mở rộng.
D. Các đô thị (Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,) dần lụi tàn.
Câu 7: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, chế độ ban cấp ruộng đất làm bổng lộc cho quý tộc, quan lại cao cấp từ tứ phẩm trở lên được gọi là
A. quân điền.	B. lộc điền.	C. phúc điền.	D. thọ điền.
Câu 8: Dưới thời vua Lê Thánh Tông, hệ tư tưởng giữ vai trò độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội là
A. Phật giáo.	B. Đạo giáo.	C. Nho giáo.	D. Hồi giáo.
Câu 9: Bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội của Đại Việt vào giữa thế kỉ XV đã đặt ra yêu cầu tiến hành cải cách nhằm 
A. nhanh chóng đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
B. tăng cường tiềm lực đất nước để đánh bại giặc Minh xâm lược.
C. tăng cường quyền lực của hoàng đế và nâng cao vị thế đất nước.
D. tăng cường sức mạnh để chống lại cuộc tấn công của Chăm-pa.
Câu 10: Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ can gián nhà vua và giám sát, vạch lỗi các cơ quan, quan lại các cấp từ trung ương đến địa phương, giám sát việc thi hành luật pháp và quy định của triều đình?
A. Nội các.	B. Đô sát viện.	C. Cơ mật viện.	D. Thái y viện.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.	
B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.	
D. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
Câu 12: Sau cải cách của vua Minh Mạng, cơ quan quản lí cấp tỉnh gồm hai ty là:
A. Bố chánh sứ ty và Án sát sứ ty.	B. Đô tổng binh sứ và Thừa chính sứ.
C. Thừa chính sứ và Hiến sát sứ.	D. Đô tổng binh sứ và Hiến sát sứ.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
B. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất. 
D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
Câu 14: Vua Minh Mạng cũng thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương thông qua hoạt động của 
A. Nội các và Lục Bộ.	B. Cơ mật viện và Lục tự.
C. Đô sát viện và Lục khoa.	D. Cơ mật viện và Đô sát viện.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Đọc những nhận định sau và thực hiện yêu cầu:
- Nhận định a) Lê Thánh Tông đặc biệt đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình nhà Lê và toàn xã hội.
- Nhận định b) Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ có nhiều biến động, đặc biệt là tình trạng phe cánh trong triều với sự lộng quyền của một bộ phận công thần.
- Nhận định c) Để củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, vua Lê Thánh Tông đã lập ra nhiều chức quan đại thần, như: Tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển,
- Nhận định d) Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long).
- Nhận định e) Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc.
- Nhận định g) Cải cách của Lê Thánh Tông thể hiện rõ tinh thần dân tộc của vương triều Lê sơ, đưa nhà nước nước Lê sơ đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao, đồng thời đặt cơ sở cho hệ thống hành chính của Đại Việt nhiều thế kỉ sau đó.
 Yêu cầu:
a) Xác định tính đúng/ sai của những nhận định trên.
b) Sửa lại những nhận định sai.
Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay?
-----Hết-----
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm) 
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
B
D
B
D
A
B
Câu
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
C
C
B
D
B
B
C

II. Tự luận (3,0 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm):
♦ Yêu cầu a) xác định được tính đúng/ sai - được 0,25 điểm/ nhận định
- Những nhận định đúng là: a), b), g)
- Những nhận định sai là: c), d), e)
♦ Yêu cầu b) Sửa lại các nhận định sai - được 0,5 điểm/ nhận định
- Nhận định c) => sửa: Vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức quan đại thần có quyền lực lớn, như: Tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển,
- Nhận định d) => sửa: Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long).
- Nhận định e) => sửa: Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc.
Lưu ý: HS có thể linh hoạt trong việc diễn đạt/ sửa lại, nhưng cần đảm bảo tính chính xác của thông tin. GV linh hoạt trong quá trình chấm
Câu 2 (1,0 điểm): 
Một số bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay:
- Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước (chế độ liên tỉnh, đặt Tổng đốc, Tuần phủ, Bố chánh; hồi tỵ,...).
- Tăng cường kiểm tra, giám sát trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương:
+ Đô sát viện được thành lập năm 1832 là cơ quan giám sát các cơ quan hành chính từ trung ương tới địa phương. Đô sát viện, Đại lý tự và Bộ Hình là ba cơ quan tạo thành hệ thống tư pháp thời Nguyễn.
+ Để giám sát hoạt động của Lục Bộ, nhà vua cho lập Lục Khoa với nhiều quyền đối trọng với Lục Bộ. Cơ chế giám sát, kiểm tra như vậy đã góp phần vào củng cố quyền lực và vị thế của nhà vua, hạn chế phần nào tiêu cực trong bộ máy hành chính, trong đội ngũ quan lại Triều Nguyễn.
- Hạn chế được tình trạng cục bộ, bè phái, quan lại câu kết với nhau trong những vấn đề nhạy cảm của nền hành chính như: tuyển dụng, khen thưởng, đề bạt, câu kết tham nhũng,... thông qua chế độ hồi tỵ.
Lưu ý:
- HS có thể linh hoạt trong việc diễn đạt, trình bày quan điểm cá nhân, tuy nhiên cần đảm bảo tính chính xác của thông tin. GV linh hoạt trong quá trình chấm.
- HS phân tích được từ 2 ý trở lên có thể cho điểm tối đa.
ĐỀ SỐ 3
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
Tổ: Sử- Địa- GDCD/KT&PL
(Đề kiểm tra có 04 trang)
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN: LỊCH SỬ – Khối lớp 11
Mã đề 111
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:.Số báo danh:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Năm 179 TCN, Triệu Đà đem quân tấn công Âu Lạc. Cuộc kháng chiến của nhân dân Âu Lạc đã
	A. Thất bại, Âu Lạc tuy độc lập nhưng lệ thuộc vào Nam Việt.
	B. Thắng lợi, đập tan dã tâm xâm lược của quân Nam Việt.
	C. Thắng lợi, bảo vệ vững chắc nền độc lập của dân tộc.
	D. Thất bại, Âu Lạc rơi vào ách thống trị của Nam Việt.
Câu 2. Trong cuộc chiến đấu với quân Xiêm (1785), cách đánh của quân Tây Sơn có điểm gì độc đáo?
	A. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”.
	B. Tấn công trước để chặn thế mạnh của địch.
	C. Nghi binh, lừa địch vào trận địa mai phục.
	D. Triệt để thực hiện kế sách “công tâm”.
Câu 3. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tình hình Đàng Trong của Đại Việt vào giữa thế kỉ XVIII?
	A. Đời sống nhân dân lao động cực khổ.	
	B. Chính quyền phong kiến suy đồi.
	C. Kinh tế Đàng Trong sa sút nghiêm trọng.	
	D. Đời sống nhân dân ấm no, thanh bình.
Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do
	A. Quân dân Tiền Lê vận dụng thành công kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý.
	B. Quân Tống liên tiếp thất bại nên chủ động giảng hòa với nhà Tiền Lê.
	C. Quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.
	D. Có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Trãi.
Câu 5. Điểm giống nhau trong cách đánh của quân Lam Sơn trong hai trận Tốt Động -Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang là gì?
	A. Đóng cọc gỗ vạt nhọn trên sông để phục kích quân địch.
	B. Dựa vào địa hình để phục kích, tiêu hao sinh lực địch.
	C. Vừa đánh vừa đàm phán ngoại giao với quân Minh
	D. Lợi dụng thủy chiến bố trí trận địa mai phục quân thù
Câu 6. Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật nào?
	A. Luật Gia Long.	
	B. Hình thư luật 
	C. Hoàng triều luật lệ.	
	D. Quốc triều hình luật.
Câu 7. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
	A. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược đất nước người Việt
	B. Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.
	C. Các cuộc chiến tranh xâm lược của thế lực ngoại bang mang tính phi nghĩa.
	D. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên của nước Đại Việt.
Câu 8. Cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông có ý nghĩa như thế nào?
	A. Giúp Đại Việt giữ vững vị thế là cường quốc hùng mạnh nhất khu vực châu Á.
	B. Giúp giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội Đại Việt đương thời.
	C. Tăng cường tiềm lực đất nước, góp phần vào chiến thắng chống quân Minh.
	D. Tạo cơ sở cho Vương triều Lê sơ phát triển vững mạnh, đất nước hưng thịnh.
Câu 9. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
	A. Quyết định con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
	B. Góp phần khơi dậy và củng cổ tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
	C. Để lại nhiều kinh nghiệm cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
	D. Góp phần hình thành những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
Câu 10. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 và khởi nghĩa Lý Bí năm 542 là gì?
	A. Đều chống lại ách đô hộ thống trị của nhà Đường.
	B. Kháng chiến thắng lợi mở ra giai đoạn mới cho dân tộc.
	C. Diễn ra qua hai giai đoạn khởi nghĩa và kháng chiến.
	D. Đều chống lại ách đô hộ thống trị của nhà Hán.
Câu 11. Nguyễn Huệ lựa chọn đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm nơi quyết chiến với quân Xiêm, vì
	A. Nơi này là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Việt 

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_thi_lich_su_11_canh_dieu_giua_ki_2_co_dap_an.docx