Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Có đáp án)

docx 83 trang Minh Toàn 26/02/2025 350
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Có đáp án)

Bộ 15 Đề thi Lịch sử 11 Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Năm 1396, Hồ Quý Ly đã cho thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Ban hành tiền giấy “thông bảo hội sao”.	B. Thống nhất đơn vị đo lường trong cả nước.
C. Đặt phép hạn điền, nhằm hạn chế sở hữu ruộng tư.	D. Chính sách hạn nô; kiểm soát hộ tịch trên cả nước.
Câu 2: Trên lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã
A. chú trọng Phật giáo, hạn chế Nho giáo.	B. dịch sách từ chữ Nôm sang chữ Hán.
C. đề cao và khuyến khích dùng chữ Nôm.	D. nâng Phật giáo lên vị trí Quốc giáo.
Câu 3: Công trình kiến trúc nào thời nhà Hồ đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 2011?
A. Hoàng thành Thăng Long.	B. Thành nhà Hồ.
C. Phố cổ Hội An.	D. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Câu 4: Sự suy yếu về chính trị của nhà Trần vào cuối thế kỉ XIV được phản ánh thông qua nội dung nào sau đây?
A. Nhà Trần bất lực trước các yêu sách ngang ngược của nhà Minh.
B. Chính quyền trung ương tê liệt; đất nước bị chia cắt, loạn lạc.
C. Nhà Trần phải thần phục, cống nạp sản vật cho Chân Lạp.
D. Nhà Minh xâm lược và áp đặt ách đô hộ lên Đại Việt.
Câu 5: Chính sách hạn điền và hạn nô của nhà Hồ đã
A. hiện thực hóa khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
B. góp phần giảm bớt thế lực của tầng lớp quý tộc Trần.
C. giải phóng hoàn toàn bộ phận nô tì khỏi thân phận nô lệ.
D. góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc Trần.
Câu 6: Trên lĩnh vực chính trị, những cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã
A. góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương. 
B. góp phần tăng cường thế lực của tầng lớp quý tộc họ Trần.
C. đưa đến sự xác lập bước đầu của thể chế quân chủ lập hiến.
D. xâm phạm đến sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 7: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, trong bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên, Đô ty là cơ quan chuyên trách về 
A. quân sự.	B. dân sự.	C. tư pháp.	D. kinh tế.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực quân sự - quốc phòng?
A. Chia cả nước thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ quân).
B. Dành nhiều ưu đãi cho bình lính, như: cấp ruộng đất,
C. Quy định chặt chẽ về kỉ luật và huấn luyện, tập trận,
D. Chia quân đội thành 2 loại là: hương binh và ngoại binh.
Câu 9: Dưới thời Lê Thánh Tông, Nho giáo
A. bước đầu được du nhập vào Đại Việt.	B. trở thành hệ tư tưởng chính thống trong xã hội.
C. không có ảnh hưởng gì đến đời sống nhân dân.	D. bị chính quyền phong kiến kìm hãm sự phát triển.
Câu 10: Những cơ quan trung ương mới được thành lập sau cải cách của vua Minh Mạng là
A. Nội các; Đô sát viện và Cơ mật viện.	B. Thái y viện; Tôn nhân phủ và Quốc sử viện.
C. Thái y viện; Quốc sử viện và Sùng chính viện.	D. Tôn nhân phủ; Hàn lâm viện và Sùng chính viện.
Câu 11: Dưới thời vua Minh Mệnh, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?
A. Tổng trấn.	B. Tổng đốc.	C. Tuần phủ.	D. Tỉnh trưởng.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.	
B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.	
D. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
Câu 13: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trong đó, trọng tâm là cải cách trên lĩnh vực 
A. kinh tế.	B. văn hóa.	C. hành chính.	D. giáo dục.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?
A. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. 
B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
C. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tá quyền lực.
D. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ, phân định cụ thể.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Đọc những nhận định sau và thực hiện yêu cầu:
- Nhận định a) Lê Thánh Tông đặc biệt đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành hệ tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình nhà Lê và toàn xã hội.
- Nhận định b) Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ triều đình Lê sơ có nhiều biến động, đặc biệt là tình trạng phe cánh trong triều với sự lộng quyền của một bộ phận công thần.
- Nhận định c) Để củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, vua Lê Thánh Tông đã lập ra nhiều chức quan đại thần, như: Tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển,
- Nhận định d) Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long).
- Nhận định e) Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc.
- Nhận định g) Cải cách của Lê Thánh Tông thể hiện rõ tinh thần dân tộc của vương triều Lê sơ, đưa nhà nước nước Lê sơ đạt đến giai đoạn phát triển đỉnh cao, đồng thời đặt cơ sở cho hệ thống hành chính của Đại Việt nhiều thế kỉ sau đó.
Yêu cầu:
a) Xác định tính đúng/ sai của những nhận định trên.
b) Sửa lại những nhận định sai.
Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay? 
-----Hết-----
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm (7,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1-A
2-C
3-B
4-A
5-B
6-A
7-A
8-D
9-B
10-A
11-C
12-D
13-C
14-C
II. Tự luận (3,0 điểm):
Câu 1 (2,0 điểm):
♦ Yêu cầu a) xác định được tính đúng/ sai - được 0,25 điểm/ nhận định
- Những nhận định đúng là: a), b), g)
- Những nhận định sai là: c), d), e)
♦ Yêu cầu b) Sửa lại các nhận định sai - được 0,5 điểm/ nhận định
- Nhận định c) => sửa: Vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức quan đại thần có quyền lực lớn, như: Tể tướng, đại tổng quản, đại hành khiển,
- Nhận định d) => sửa: Năm 1466, vua Lê Thánh Tông xoá bỏ 5 đạo, chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô (Thăng Long).
- Nhận định e) => sửa: Năm 1483, Nhà nước ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều với nhiều quy định mang tính dân tộc sâu sắc.
Lưu ý: HS có thể linh hoạt trong việc diễn đạt/ sửa lại, nhưng cần đảm bảo tính chính xác của thông tin. GV linh hoạt trong quá trình chấm
Câu 2 (1,0 điểm): Một số bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay:
- Nguyên tắc “trên dưới liên kết hiệp đồng, trong ngoài kiềm chế lẫn nhau” trong hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước (chế độ liên tỉnh, đặt Tổng đốc, Tuần phủ, Bố chánh; hồi tỵ,...).
- Tăng cường kiểm tra, giám sát trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương:
+ Đô sát viện được thành lập năm 1832 là cơ quan giám sát các cơ quan hành chính từ trung ương tới địa phương. Đô sát viện, Đại lý tự và Bộ Hình là ba cơ quan tạo thành hệ thống tư pháp thời Nguyễn.
+ Để giám sát hoạt động của Lục Bộ, nhà vua cho lập Lục Khoa với nhiều quyền đối trọng với Lục Bộ. Cơ chế giám sát, kiểm tra như vậy đã góp phần vào củng cố quyền lực và vị thế của nhà vua, hạn chế phần nào tiêu cực trong bộ máy hành chính, trong đội ngũ quan lại Triều Nguyễn.
- Hạn chế được tình trạng cục bộ, bè phái, quan lại câu kết với nhau trong những vấn đề nhạy cảm của nền hành chính như: tuyển dụng, khen thưởng, đề bạt, câu kết tham nhũng,... thông qua chế độ hồi tỵ.
Lưu ý: - HS có thể linh hoạt trong việc diễn đạt, trình bày quan điểm cá nhân, tuy nhiên cần đảm bảo tính chính xác của thông tin. GV linh hoạt trong quá trình chấm.
- HS phân tích được từ 2 ý trở lên có thể cho điểm tối đa.
ĐỀ SỐ 2
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
NĂM HỌC: 2023-2024
Môn: Lịch sử Lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề 001
Họ và tên học sinh:.Lớp:.
I. Phần I: TNKQ (7 điểm)
Câu 1: Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về
A. giáo dục. 	B. kinh tế. 	C. hành chính. 	D. tài chính.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở trung ương của vua Lê Thánh Tông?
A. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần.
B. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn.
C. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
D. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ).
Câu 3: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
D. Tăng cường và tập trung quyền lực trong tay nhà vua.
Câu 4: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành
A. Hình thư. 	B. Hoàng Việt luật lệ.	C. Hình luật. 	D. Quốc triều hình luật.
Câu 5: Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.	B. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
C. Phong tước vương cho các tù trưởng địa phương.	D. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
Câu 6: Về cải cách hành chính, ở trung ương, vua Lê Thánh Tông cho xóa bỏ hầu hết các chức quan
A. đô ty. 	B. thừa ty. 	C. đại thần. 	D. hiến ty.
Câu 7: Năm 1466, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành
A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.	B. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
C. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.	D. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.
Câu 8: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương.
B. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
C. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
D. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ.
Câu 9: Quân đội dưới thời vua Lê Thánh Tông được gọi là
A. thủy binh và bộ binh. 	B. cấm binh và ngoại binh.	
C. thân binh và tân binh. 	D. tân binh và ngoại binh.
Câu 10: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây?
A. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội.
B. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
C. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.
D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình.
Câu 11: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây?
A. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước.
B. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
C. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.
Câu 12: Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh
A. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục.
B. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
C. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh.
D. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh.
Câu 13: Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông là
A. đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã.	B. đạo thừa tuyên, phủ, châu, hương, xã.
C. phủ Thừa Thiên, châu, huyện, xã, làng.	D. phủ Thừa Thiên, huyện, châu, xã, làng.
Câu 14: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành
A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.	B. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh.
C. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh.	D. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh.
Câu 15: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách
A. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”.	B. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền.
C. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”.	D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền.
Câu 16: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây?
A. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.	B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính.
C. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.	D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 17: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích
A. tăng cường bình đẳng, dân chủ và hạn chế phân quyền.
B. xóa bỏ tình trạng phân tán quyền lực, thống nhất đất nước.
C. tăng cường quyền lực của vua và bộ máy nhà nước.
D. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến.
Câu 18: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước
A. rối ren, cát cứ khắp nơi. 	B. khó khăn và bị chia cắt.	
C. khủng hoảng, suy thoái. 	D. đã từng bước ổn định.
Câu 19: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương?
A. Nội các. 	B. Đô sát viện. 	C. Quốc tử giám. 	D. Hàm lâm viện.
Câu 20: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là
A. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân.	B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua.
C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh.	D. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
Câu 21: Để rèn luyện quân đội, nhà Lê sơ ngoài việc duyệt binh sĩ hàng năm còn có quy định nào sau đây?
A. Cứ 3 năm tổ chức một kỳ thi khảo võ nghệ.	B. Mời võ sĩ phương Tây huấn luyện cho quân đội.
C. Thường xuyên huấn luyện theo kiểu phương Tây.	D. Mua sắm vũ khí phương Tây trang bị cho quân đội.
Câu 22: Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá trị đến ngày nay là
A. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại.	B. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương.
C. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh.	D. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở địa phương.
Câu 23: Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có
quyền lực lớn ở triều đình trung ương nhằm
A. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính.	B. để bộ máy hành chính không quan liêu.
C. tập trung quyền lực vào tay nhà vua.	D. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước.
Câu 24: Năm 1460, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành
A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực.	B. khuyến khích phát triển ngoại thương.
C. mở cuộc tiến công sang Trung Quốc.	D. công cuộc thống nhất đất nước.
Câu 25: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích
A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước.
B. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.
C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến.
D. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Câu 26: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua
A. kế vị. 	B. đề cử. 	C. ứng cử. 	D. khoa cử.
Câu 27: Dưới thời vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là
A. Tả tướng quân. 	B. Quan Thượng thư.	C. Tổng đốc, Tuần phủ. 	D. Khâm sai đại thần.
Câu 28: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã
A. thành lập Cơ mật viện. 	B. cải tổ Quốc tử giám.	C. tiến hành cuộc cải cách. 	D. cải tổ Văn thư phòng.
II. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông.
b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông?
Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay?
-----------------HẾT---------------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
D
D
C
C
D
A
B
B
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
B
A
A
D
B
C
D
A
D
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28


Đáp án
A
C
C
A
B
D
C
C



II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông:
- Vào những năm 60 của thế kỉ XV, thời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, toàn diện.
- Trung ương: bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ do Thượng thư đứng đầu. Cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm việc được duy trì với quyền hành cao hơn trước.
- Địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới là các phủ, huyện, châu, xã như cũ. Người đứng đầu xã là xã trưởng, do dân bầu.
- Năm 1483, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều 16 chương được coi là bộ luật tiêu biểu nhất thời phong kiến, có tính đức trị và nhân văn sâu sắc đánh dấu trình độ phát triển cao về ý thức pháp lí của dân tộc Việt.
- Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, theo chế độ ngụ  binh ư nông.
- Chính sách đối nội và đối ngoại: đoàn kết dân tộc, quan hệ láng giềng êm đẹp
b) Nhận xét
- Cải cách hành chính lớn của vua Lê Thánh Tông đưa đất nước phát triển lên tầm cao mới.
- Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc đó được tiến hành từ trung ương đến địa phương đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền, có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt, nhất là quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Điều đó chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao.
- Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa.
- Tuy nhiên, trong hoàn cảnh xã hội phong kiến, sự tập trung quyền lực trên kéo theo tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ, nảy sinh mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt.
Câu 2 (1,0 điểm): 
- Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam:
+ Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước;
+ Xây dựng cơ cấu bộ máy nhà nước đơn gọn nhẹ, chặt chẽ; 
+ Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước theo nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”.
+ Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn nhân tài vào đảm đương các chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước.
+ Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các cơ quan hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức có hiệu quả.
+ Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ” để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước.
- Ví dụ cụ thể (về chế độ “hồi tỵ”)
+ Dưới thời Minh Mạng, phép “hồi tỵ” có nội dung cơ bản là: (1) quy định người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trú quán, quê mẹ, quê vợ; (2) những người thân như: anh, em, cha, con, thầy, trò, không được làm quan cùng một chỗ; (3) đối với nhân viên hành chính: ai quê ở phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó, Vua Minh Mạng cho thực hiện phép “hồi tỵ” nhằm mục đích đề phòng việc gây bè, kéo cánh, đặt tình cảm riêng lên trên pháp luật, cản trở công việc chung của đất nước. Theo vua Minh Mạng, để bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả thì phải có đội ngũ quan lại làm việc vô tư, khách quan, không dùng quan hệ gia đình, người thân để nâng đỡ, lập bè phái nhằm mục đích riêng. Những quy định trong chế độ “hồi tỵ” được áp dụng dưới triều vua Minh Mệnh rất cụ thể, đối tượng, phạm vi áp dụng rộng đã góp phần làm cho bộ máy hành chính được củng cố và các cơ quan hành chính hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn.
+ Một vấn đề lớn đang đặt ra trong cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay là: tình trạng bè phái, gia đình, tư tưởng “một người làm quan, cả họ được nhờ” đang rất phổ biến trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, như: nâng đỡ, bao che cho nhau; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ công chức thiếu khách quan, không dựa trên năng lực và kết quả làm việc; nội bộ mất đo

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_thi_lich_su_11_ket_noi_tri_thuc_giua_ki_2_co_dap_an.docx