Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án)

docx 49 trang Minh Toàn 24/09/2024 3150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án)

Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án)
 Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
C. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Lào Cai.
D. Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Lào Cai, Ninh Thuận.
Câu 13 (0,5 điểm). Vận tải đường sông thông qua phương tiện nào ở vùng Nam Bộ?
A. Xe hơi. B. Xe máy. C. Ghe, thuyền. D. Tàu hỏa.
Câu 14 (0,5 điểm). Hình thức nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Nam Bộ là gì?
A. Nuôi cá ba sa. B. Nuôi tôm. C. Nuôi cá tra. D. Nuôi cá rô.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu điều kiện phát triển các hoạt động sản xuất lúa và nuôi trồng 
thủy sản ở vùng Nam Bộ.
Câu 2 (1,0 điểm). Theo em, vì sao chúng ta cần phải làm gì để sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguồn 
nước ngọt?
 DeThiLichSu.net Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM
 Môn: Lịch Sử - Địa Lí Lớp 4 sách Cánh Diều
 Thời gian làm bài: 35 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vùng Tây Nguyên giáp với những quốc gia nào?
A. Thái Lan B. Trung Quốc 
C. Lào và Cam – pu - chia D. Không có quốc gia nào
Câu 2. Phố cổ Hội An thuộc thành phố nào?
A. Quảng Nam B. Hội An C. Hải Phòng D. Hồ Chí Minh
Câu 3. Các dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Công chiêng Tây Nguyên là?
A. Nùng, Khơ me B. Tày, Hoa, Khơ me 
C. Thái, Nùng, Tày D. Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mạ,......
Câu 4. Chọn các từ thích hợp: Thưa, Đồng bằng ven biển, Chăm, nhiều vào chỗ chấm: 
 Vùng Duyên hải miền Trung khá đông dân, phần lớn tập trung sinh sống ở khu 
vực. Ở khu vực miền núi, dân cư ít và  hơn. Vùng có 
.................. dân tộc cùng sinh sống. Một số dân tộc trong vùng là: Kinh, Thái, Raglai, 
................. Các dân tộc ở đây có văn hoá đặc sắc.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5. Em hãy nêu đặc điểm khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung?
Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm sông ngòi ở vùng Nam Bộ? 
Câu 7. Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc 
Tây Nguyên?
 DeThiLichSu.net Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH CUỐI NĂM
 Môn Lịch sử và địa lí Lớp 4
I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
 Câu 1 2 3
 Đáp án C A D
 Điểm 1 1 1
Câu 4: Điền các từ Đồng bằng ven biển, thưa, nhiều, Chăm? (1 đ): 
Mỗi từ điền đúng 0,25đ
II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 5. ( 1điểm)
Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa mưa tập 
trung vào thu đông( từ tháng 9 đến tháng 11). Khí hậu có sự khác biệt giữa phần phía bắc và 
phần phía nam dãy Bạch Mã. Phần phía bắc, mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh. Phần phái nam 
không có mùa đông lạnh. Đây là vùng chịu ảnh hưởng của bão và gió tay khô nóng nhất nước 
ta.
Câu 6: ( 1điểm) 
 Đông Nam Bộ có ít sông ngòi hơn Tây Nam Bộ. Sông Đồng Nai là con song lớn nhất ở Đông 
Nam Bộ. Ơ đây có nhiều hồ lớn được xây dựng để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt 
như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,..
Tây Nam Bộ có hai sông lớn là song Tiền và song Hậu( đoạn hạ lưu của song Mê Công). Do 
hai song này đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là song Cửu Long( chín cong rồng). Ơ Tây 
Nam Bộ, người dân đào nhiều kênh rạch nối các song với nhau, làm cho nơi đây có mạng lưới 
song ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 7: (2 điểm) 
Công chiêng gắn liền với đời sống tinh thần của người Tây Nguyên từ lúc sinh ra đến khi qua 
đời.
Cồng chiêng vừa là một nhạc cụ vừa là một vật thiêng không thể thiếu trong lễ hội và cuộc 
sống hằng ngày của đồng bào Tây Nguyên.
Đồng bào Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng trong các hoạt động vui chơi, giải trí hoặc đón tiếp 
khách, thể hiện sự giàu có của chủ nhà.
Cồng chiêng cũng được sử dụng trong các nghi lễ như: lễ cắt rốn của trẻ sơ sinh, lễ trưởng 
thành, lễ tiễn linh hồn người chết, lễ Mừng lúa mới, lễ xuống đồng, .
Câu 8: ( 2điểm)
Để bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An, cần thực hiện một số biện pháp như: trùng tu, tôn 
tạo di tích song song với việc đảm bảo nguyên gốc kiến trúc, cấu trúc cổ, tránh làm biến dạng 
di tích; xây dựng không gian xanh bên trong và bao quanh phố cổ; xây dựng hệ thống xử lí rác 
thải hiện đạu; nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cư dân và khách du lịch; tích cực tuyên 
truyền, quảng bá vẻ đẹp của phố cổ Hội An.
 DeThiLichSu.net Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
C. Nơi có nhiều cảng lớn.
D. Là một trong hai trung tâm giáo dục, khoa học và công nghệ lớn của đất nước.
Câu 14. (0,5 điểm) Đế quốc Mỹ không dùng biện pháp nào khi phá huỷ Địa đạo Củ Chi?
A. Tiến hành nhiều cuộc càn quét hòng tìm ra vị trí các nắp hầm.
B. Dội hàng nghìn tấn bom, chất độc hoá học xuống Củ Chi.
C. Dùng đội quân chuột cống đánh địa đạo.
D. Buộc quân ta phải tự phá huỷ địa đạo
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Lễ Giỗ Tổ Hùng Vương có ý nghĩa gì?
Câu 2. (1,5 điểm)
Điền thông tin vào chỗ trống () sao cho phù hợp với đặc điểm địa hình, sông, hồ của địa 
phương em.
· Tỉnh hoặc thành phố  có độ cao trung bình . Dạng địa hình chính 
là:...................................................................................
· Một số sông chảy qua địa bản tỉnh hoặc thành phố là:..
· 
· Một số hồ lớn l..........................
 DeThiLichSu.net Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 4
 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 4 
 Cánh diều 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Lễ hội Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống của người dân Tây 
Nguyên?
A. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa. B. Tăng sự đoàn kết giữa các dân tộc.
C. Tạo không gian sinh hoạt cho người dân. D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Mục đích của địa đạo Củ Chi là?
A. Nơi trú ẩn của những người lính. B. Nơi cất giữu tài liệu, vũ khí.
C. Căn cứ phục vụ kháng chiến. D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3 (0,5 điểm). Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm, người dân Nam Bộ có truyền 
thống gì?
A. Yêu nước. B. Đánh nhau. C. Ganh đua. D. Sống hòa bình.
Câu 4 (0,5 điểm). Thành phố nào là thành phố lớn nhất trong vùng Nam Bộ?
A. Hà Nội. B. Hồ Chí Minh. C. Hải Phòng. D. Đà Nẵng.
Câu 5 (0,5 điểm). Nam bộ bao gồm những vùng nào?
A. Đông Nam bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam bộ và Bắc bộ.
C. Tây Nguyên và Bắc Bộ. D. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.
Câu 6 (0,5 điểm). Địa điểm đánh dấu hành trình Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 
là?
A. Bến cảng Nhà Rồng. B. Chợ Bến Thành.
C. Đảo Cát Bà. D. Nhà thờ Đức Bà.
Câu 7 (0,5 điểm). Địa đạo Củ Chi được đào theo hình?
A. Bàn cờ. B. Vòng tròn. C. Xương cá. D. Đường thẳng.
Câu 8 (0,5 điểm). Ngày nay, ngôi nhà Rồng đã trở thành?
A. Bảo tàng Hồ Chí Minh. B. Bảo tàng Mỹ thuật.
C. Bảo tàng Chứng tích chiến tranh. D. Bảo tàng nghệ thuật Việt Nam.
Câu 9 (0,5 điểm). Những sản phẩm nông nghiệp nào nổi tiếng của vùng Nam Bộ?
A. Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, điều. B. Dứa, bưởi, hồ tiêu.
C. Lúa gạo, sầu riêng, chôm chôm. D. Cà phê, mía đường, cao su.
 DeThiLichSu.net Bộ 16 Đề thi Lịch Sử & Địa Lý Lớp 4 cuối Học Kì 2 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
 Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
 Đáp án D D A B D A C
 Câu hỏi Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14
 Đáp án C A D A C B A
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Trình bày một số thuận lợi, khó khăn của địa hình và sông ngòi đối với đời sống và sản xuất ở 
vùng Đồng bằng Bắc Bộ:
- Địa hình:. - Địa hình:.
+ Thuận lợi: Xây dựng nhà ở, các công trình, giao thông và sản xuất. Vùng đồi núi và nhiều nơi 
có phong cảnh đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch.
+ Khó khăn: Phía trong đê, đất bị bạc màu. Các vùng trũng bị ngập úng vào mùa mưa. + Khó 
khăn: Phía trong đê, đất bị bạc màu. Các vùng trũng bị ngập úng vào mùa mưa.
- Sông ngòi:
+ Thuận lợi: Cung cấp nước cho đời sống và sản xuất, là điều kiện để phát triển giao thông 
đường thủy.
+ Khó khăn: Mùa lũ thừa nước, mùa cạn thiếu nước
Câu 2:
- Nam Bộ Có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy 
nên đã trở thành vùng sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta.
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_16_de_thi_lich_su_dia_ly_lop_4_cuoi_hoc_ki_2_co_dap_an.docx