Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án)

Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net DeThiLichSu.net Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 7: Nước trên lục địa gồm nước ở A. trên mặt, nước ngầm. B. hơi nước, nước ngầm. C. nước sông, hồ. D. trên mặt, hơi nước. Câu 8: Độ muối của nước biển không phụ thuộc vào A. lượng mưa C. lượng bốc hơi. B. lượng nước ở các hồ đầm. D. lượng nước sông chảy ra. Câu 9: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Chí tuyến, cực. B. Xích đạo, chí tuyến. C. Cực, xích đạo. D. Ôn đới, chí tuyến. Câu 10: Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển càng A. không thay đổi. B. cao. C. tăng. D. thấp. Câu 11: Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất A. sinh vật B. khí hậu C. đá mẹ D. địa hình Câu 12: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm: A. nước trong các biển và đại dương, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển. B. nước trong các biển và đại dương, nước trên ao hồ, hơi nước trong khí quyển. C. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. D. nước trong các biển và đại dương, nước trên ao hồ, nước trong lòng Trái Đất. Câu 13: Độ cao địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố vành đai thực vật thông qua A. nhiệt độ và độ ẩm B. mưa và gió. C. độ ẩm và lượng mưa D. độ ẩm và khí áp. Câu 14: Vỏ Trái Đất: A. là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày từ 5km đến 70km. B. là phần cứng bên trong của Trái Đất, dày tối đa 70km C. dày 70km ở vỏ đại dương D. vỏ Trái Đất ở lục địa mỏng hơn ở đại dương Câu 15: Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có A. địa hình phức tạp. B. nhiều đỉnh núi cao. C. nhiều thung lũng. D. địa hình dốc Câu 16: Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió Đông cực. D. Gió mùa. Câu 17: Nhiệt độ không khí A. thay đổi theo vĩ độ. B. giống nhau ở hai bán cầu. C. tăng dần từ xích đạo về cực D. giảm dần từ xích đạo về cực Câu 18: Nguyên nhân sự thay đổi nhiệt độ không khí theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa là do A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau. B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau. C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau. DeThiLichSu.net Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 28. Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. B. Hồ nhân tạo. C. Hồ tự nhiên. D. Hồ miệng núi lửa. II. Tự luận(3.0 điểm) Câu 1 (2 điểm). Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ. Câu 2 (1 điểm). Tại sao cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm ướt? -------------HẾT------------ HS không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThiLichSu.net Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC: 2023-2024 Đề KT chính thức MÔN: ĐỊA LÝ 10 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên:.Lớp: Mã đề 002 I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Tô vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 2004 2010 2020 GDP 967,3 582,4 1524,9 1326,0 Dựa vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LBNga giai đoạn 1990 – 2020 là: A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền. Câu 2: Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Đông cực. C. Gió mùa. D. Gió Mậu dịch. Câu 3: Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành, có các loại A. hồ băng hà và hồ nhân tạo. B. hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. C. hồ tự nhiên và hồ móng ngựa. D. hồ băng hà và hồ miệng núi lửa. Câu 4: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Chí tuyến, cực. B. Xích đạo, chí tuyến. C. Cực, xích đạo. D. Ôn đới, chí tuyến. Câu 5: Gió mậu dịch thổi từ áp cao A. cực về áp thấp xích đạo. B. cực về áp thấp ôn đới. C. chí tuyến về áp thấp xích đạo. D. chí tuyến về áp thấp ôn đới. Câu 6: Độ muối trung bình của nước biển là A. 34% B. 33% C. 35% D. 36%. Câu 7: Vỏ Trái Đất: A. dày 70km ở vỏ đại dương B. vỏ Trái Đất ở lục địa mỏng hơn ở đại dương C. là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày từ 5km đến 70km. D. là phần cứng bên trong của Trái Đất, dày tối đa 70km Câu 8: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở DeThiLichSu.net Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net A. khoáng vật và đá trầm tích. B. đá mac-ma và biến chất. C. đất và khoáng vật. D. khoáng vật và đá. Câu 20. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiện. B. sự thay đổi các thành phần tự nhiện hướng vĩ độ. C. sự thay đổi các thành phần tự nhiện theo kinh độ. D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiện. Câu 21. Vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây? A. Thạch quyển. B. Thuỷ quyển. C. Sinh quyển. D. Thổ nhưỡng quyển. Câu 22. Trong tự nhiện, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật A. địa đới. B. địa ô. C. thống nhất và hoàn chỉnh. D. đai cao. Câu 23. Vùng có khí hậu thuận lợi để sinh vật phát triển không phải là A. xích đạo. B. ôn đới hải dương. C. nhiệt đới ẩm gió mùa D. hoang mạc Câu 24. Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm ở A. trên cùng bề mặt lục địa B. dưới lớp đá gốc C. dưới lớp vỏ phong hóa D. dưới lớp vỏ Trái Đất Câu 25. Độ cao địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố vành đai thực vật thông qua A. nhiệt độ và độ ẩm B. lượng mưa và gió. C. độ ẩm và lượng mưa D. độ ẩm và khí áp. Câu 26. Gió đất là gió A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển vào đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày. Câu 27. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều A. không đáng kể. B. trung bình. C. nhỏ nhất. D. lớn nhất. Câu 28. Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. B. Hồ nhân tạo. C. Hồ tự nhiên. D. Hồ miệng núi lửa. II. Tự luận(3.0 điểm). Câu 1 (2 điểm). Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa hình. Câu 2 (1 điểm). Tại sao cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm ướt? -------------HẾT------------ HS không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThiLichSu.net Bộ 17 Đề thi Địa lí 10 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC: 2023-2024 Đề KT chính thức MÔN: ĐỊA LÝ 10 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên:.Lớp: Mã đề 003 I. Trắc nghiệm: (7 điểm) Tô vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nhiệt độ không khí A. thay đổi theo vĩ độ. B. giống nhau ở hai bán cầu. C. tăng dần từ xích đạo về cực D. giảm dần từ xích đạo về cực Câu 2: Nguyên nhân sự thay đổi nhiệt độ không khí theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa là do A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau. B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau. C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau. D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau. Câu 3: Gió Mậu Dịch có hướng? A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam. D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. Câu 4: Gió biển là gió A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển vào đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày. Câu 5: Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ “Trường Sơn, Đông nắng, Tây mưa. Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.” Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đông nắng, tây mưa là do A. Phía tây là sườn đón gió, phía đông là sườn khuất gió. B. Phía tây là sườn khuất gió, phía đông đón gió. C. Phía tây nằm tiếp giáp biển, phía đông nằm sâu trong lục địa. D. Phía tây có rừng bao phủ, còn phía đông chủ yếu là đất trồng. Câu 6: Độ muối của nước biển và đại dương A. nhỏ nhất ở vùng chí tuyến B. lớn nhất ở vùng xích đạo. DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_17_de_thi_dia_li_10_canh_dieu_cuoi_ki_1_co_dap_an.docx