Bộ 18 Đề thi Địa lí 11 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án)

docx 82 trang Minh Toàn 05/03/2025 300
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 18 Đề thi Địa lí 11 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 18 Đề thi Địa lí 11 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án)

Bộ 18 Đề thi Địa lí 11 Cánh Diều cuối Kì 1 (Có đáp án)
ĐỀ SỐ 1
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Địa lí 11
Năm học: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 101

 Họ tên thí sinh:.Số báo danh:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Biện pháp chủ yếu nhất để các nước khu vực Tây Nam Á tránh phụ thuộc vào nước ngoài là
 A. tập trung xuất khẩu các khoáng sản. 	 B. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa.
 C. đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề.	 D. đầu tư phát triển các công nghệ cao.
Câu 2: Nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng ở vùng thềm lục địa nhiều nước khu vực Đông Nam Á là
 A. quặng sắt.	 B. than đá.	 C. dầu khí.	 D. bôxit.
Câu 3: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có đặc điểm:
 A. số lượng lao động ít nhất.	 B. tỉ trọng trong GDP lớn nhất.
 C. tốc độ tăng trưởng rất chậm.	 D. hàng hóa ít có sự đa dạng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng về sông ngòi ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ?
 A. giao thông kém nhưng nguồn lợi thủy sản lớn.
 B. là nơi có giá trị thủy điện cao nhất. 
 C. nhiều sông lớn, bồi đắp nên đồng bằng rộng.
 D. phần lớn là các sông ngắn và dốc. 
Câu 5: Hầu hết lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng
 A. nội chí tuyến. B. khu vực xích đạo.	 C. ngoại chí tuyến. 	D. bán cầu Bắc.
Câu 6: Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở:
 A. Trung Mĩ.	 B. Bắc Mĩ.	 C. Ca-ri-bê.	 	D. Nam Mĩ.
Câu 7: Mục tiêu chính của Hiến chương ASEAN tạo ra một môi trường hòa bình và ổn định là cơ sở vững chắc để:
 A. phát triển kinh tế biển.	 B. đa dạng cơ cấu kinh tế.
 C. phát triển kinh tế - xã hội.	 D. đẩy mạnh đô thị hóa.
Câu 8: Ngành hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kỳ
 A. vận tải biển và du lịch.	 B. hàng không và viễn thông.
 C. ngân hàng và tài chính.	 D. du lịch và thương mại.
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ?
 A. là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
 B. thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
 C. đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
 D. nội thương có quy mô nhỏ nhất thế giới.
Câu 10: Các nước ở khu vực Đông Nam Á xuất khẩu gạo nhiều nhất là
 A. Thái Lan, Việt Nam.	 B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
 C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.	 D. Việt Nam, Cam-pu-chia.
Câu 11: Phần lớn diện tích khu vực Tây Nam Á có địa hình:
 A. cao nguyên, đồi thấp.	 B. đồi thấp, đầm lầy.
 C. đầm lầy, đồng bằng.	 D. núi và sơn nguyên.
Câu 12: Khu vực Đông Nam Á có đặc điểm dân cư xã hội: 
 A. xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp.	 B. nhập cư ít, cơ cấu dân số già.
 C. số dân đông, tăng nhanh.	 D. mật độ dân số cao, nhập cư đông.
Câu 13: Dịch vụ là ngành được các nước trong khu vực Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích:
 A. khai thác lợi thế về vị trí địa lí, thu hút đầu tư.
 B. thúc đẩy các ngành kinh tế khác và tạo cơ sở hạ tầng.
 C. tạo cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, bảo vệ môi trường.
 D. khai thác tiềm năng du lịch, bảo vệ môi trường.
Câu 14: Lãnh thổ Hoa Kỳ phần lớn nằm trong vành đai khí hậu:
 A. xích đạo.	 B. hàn đới.	 C. nhiệt đới.	 D. ôn đới.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư khu vực Tây Nam Á?
 A. quy mô dân số đồng đều.	 B. tốc độ tăng dân số nhanh.
 C. dân cư phân bố đồng đều.	 D. mật độ dân số rất cao.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Tây Nam Á là nơi hình thành của Hồi giáo, Cơ đốc giáo và Do Thái giáo. Đại đa số cư dân tin theo đạo Hồi; đạo Hồi tác động sâu sắc đến sự phát triển xã hội và đời sống của người dân. Người Do Thái chủ yếu tin vào đạo Do Thái. Hồi giáo, Cơ đốc giáo và Do Thái giáo đều coi Giê-ru-sa-lem là một thành phố thánh. Méc-ca là thành phố linh thiêng của đạo Hồi.
Khu vực Lưỡng Hà đã bước vào xã hội văn minh rất sớm và đã đạt được những thành tựu rực rỡ. Những thành tựu ấy một phần được tạo ra bởi chính tinh thần học hỏi và sáng tạo không ngừng của cư dân nơi đây. Nền văn minh Lưỡng Hà đã để lại cho hậu thế nhiều phát minh giá trị: Hệ đếm 60 và 1 giờ có 60 phút, lịch âm 12 tháng, bánh xe và xe kéo, thuyền buồm, lưỡi cày và bước đột phá nông nghiệp, bản đồ.
 Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Tây Nam Á là khu vực đa tôn giáo.
 b) Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
 c) Thành Giê-ru-sa-lem là thành phố thánh hàng năm hàng ngàn giáo dân trên khắp thế giới đổ về 
 d) Hệ đếm 60 thuộc phát minh của nền văn minh Lưỡng Hà chia 1 giờ bằng 60 phút và 1 phút bằng 60 giây.
Câu 2: Cho thông tin sau: 
Khu vực Đông Nam Á có khí hậu phân hóa đa dạng với các đới và các kiểu khí hậu khác nhau như: cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo, các khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. Nhiệt độ cao, trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1300 mm đến trên 2000 mm, độ ẩm lớn trên 80%.
 Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Khu vực Đông Nam Á có khí hậu chủ yếu là hàn đới.
 b) Vùng núi cao ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
 c) Nhiệt độ trung bình năm ở khu vực Đông Nam Á rất thấp.
 d) Lượng mưa trung bình năm ở khu vực Đông Nam Á lớn nên độ ẩm cao. 
Câu 3: Cho GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020
Năm
2000
2010
2015
2019
2020
GDP (tỉ USD)
10250,9
15049,0
18206
21372,6
20893,7
Tốc độ tăng GDP (%)
4,1
2,7
2,7
2,3
-3,4
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Quy mô GDP tăng liên tục trong giai đoạn 2000-2020. 
 b) Tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm dần. 
 c) Năm 2020 tốc độ tăng GDP giảm mạnh và quy mô GDP giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh.
 d) Để thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000-2020 biểu đồ thích hợp nhất là tròn. 
Câu 4: Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Số dân Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020 tăng 150,8 triệu người. 
 b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020 có xu hướng tăng. 
 c) Số dân của Hoa Kỳ có xu hướng giảm do tỉ lệ gia tăng dân số thấp. 
 d) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giảm chủ yếu do gia tăng tự nhiên thấp. 
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2020 dân số Hoa Kỳ là 331,5 triệu người, sản lượng thủy sản là 4,8 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng thủy sản theo đầu người của Hoa Kỳ (đơn vị kg/người, làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Câu 2: Cho bảng số liệu: 
Trị giá nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2015 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
2015
2017
2018
2020
Trị giá nhập khẩu
1381,5
1540,0
1696,4
1526,6
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2022)
Nếu năm 2015 là 100%, vậy tốc độ tăng trưởng của trị giá nhập khẩu năm 2020 của khu vực Đông Nam Á là bao nhiêu? (đơn vị %, làm tròn số đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2015, giá trị xuất khẩu Hoa Kỳ là 2268,5 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 2794,8 tỉ USD. Tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ? (đơn vị %, làm tròn đến số thập phân thứ nhất). 
Câu 4: Dân số Hoa Kỳ năm 2020 là 331,5 triệu người, diện tích của Hoa Kỳ là 9,8 triệu km2. Tính mật độ dân số Hoa Kỳ. (đơn vị: người/km2, làm tròn số đến hàng đơn vị).
Câu 5: GDP năm 2020 của khu vực Tây Nam Á là 3184,2 tỉ USD và của thế giới là 84906,8 tỉ USD. Hãy tính % GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới? (đơn vị %, làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Câu 6: Cho dân số Đông Nam Á năm 2020 là 668,4 triệu người, tổng GDP năm 2020 là 3083,3 tỉ USD. Tính thu nhập bình quân đầu người của khu vực Đông Nam Á (đơn vị USD/người, làm tròn số đến hàng đơn vị). 
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
C
C
B
C
A
B
C
C
A
A
D
C
C
D
B

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 

Nội dung A
Nội dung B
Nội dung C
Nội dung D
Câu 16
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 17
S
Đ
S
Đ
Câu 18
S
Đ
Đ
S
Câu 19
Đ
S
S
Đ

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. 
Câu
20
21
22
23
24
25
Đáp án
14,5
111
44,8
34
3,8
4613

ĐỀ SỐ 2
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Địa lí 11
Năm học: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 102

 Họ tên thí sinh:.Số báo danh:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hầu hết lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng
 A. ngoại chí tuyến. B. khu vực xích đạo. C. nội chí tuyến. D. bán cầu Bắc.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về sông ngòi ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ?
 A. là nơi có giá trị thủy điện cao nhất. 
 B. nhiều sông lớn, bồi đắp nên đồng bằng rộng.
 C. giao thông kém nhưng nguồn lợi thủy sản lớn.
 D. phần lớn là các sông ngắn và dốc. 
Câu 3: Biện pháp chủ yếu nhất để các nước khu vực Tây Nam Á tránh phụ thuộc vào nước ngoài là
 A. đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề.
 B. đầu tư phát triển các công nghệ cao.
 C. tập trung xuất khẩu các khoáng sản.
 D. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa.
Câu 4: Khu vực Đông Nam Á có đặc điểm dân cư xã hội: 
 A. mật độ dân số cao, nhập cư đông.	 B. nhập cư ít, cơ cấu dân số già.
 C. xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp.	 D. số dân đông, tăng nhanh.
Câu 5: Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở:
 A. Nam Mĩ.	 B. Bắc Mĩ.	 C. Trung Mĩ.	 D. Ca-ri-bê.
Câu 6: Dịch vụ là ngành được các nước trong khu vực Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích:
 A. thúc đẩy các ngành kinh tế khác và tạo cơ sở hạ tầng.
 B. khai thác tiềm năng du lịch, bảo vệ môi trường.
 C. khai thác lợi thế về vị trí địa lí, thu hút đầu tư.
 D. tạo cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, bảo vệ môi trường.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư khu vực Tây Nam Á?
 A. dân cư phân bố đồng đều.	 B. mật độ dân số rất cao.
 C. quy mô dân số đồng đều.	 D. tốc độ tăng dân số nhanh.
Câu 8: Phần lớn diện tích khu vực Tây Nam Á có địa hình:
 A. cao nguyên, đồi thấp.	 B. núi và sơn nguyên.
 C. đầm lầy, đồng bằng.	 D. đồi thấp, đầm lầy.
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ?
 A. là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
 B. thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
 C. nội thương có quy mô nhỏ nhất thế giới.
 D. đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
Câu 10: Nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng ở vùng thềm lục địa nhiều nước khu vực Đông Nam Á là
 A. bôxit.	 B. dầu khí.	 C. quặng sắt.	 D. than đá.
Câu 11: Ngành hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kỳ:
 A. hàng không và viễn thông.	 B. vận tải biển và du lịch.
 C. du lịch và thương mại.	 D. ngân hàng và tài chính.
Câu 12: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có đặc điểm:
 A. tỉ trọng trong GDP lớn nhất.	 B. số lượng lao động ít nhất.
 C. hàng hóa ít có sự đa dạng.	 D. tốc độ tăng trưởng rất chậm.
Câu 13: Lãnh thổ Hoa Kỳ phần lớn nằm trong vành đai khí hậu:
 A. nhiệt đới.	 B. hàn đới.	 C. xích đạo.	 D. ôn đới.
Câu 14: Mục tiêu chính của Hiến chương ASEAN tạo ra một môi trường hòa bình và ổn định là cơ sở vững chắc để:
 A. phát triển kinh tế biển.	 B. đẩy mạnh đô thị hóa.
 C. phát triển kinh tế - xã hội.	 D. đa dạng cơ cấu kinh tế.
Câu 15: Các nước ở khu vực Đông Nam Á xuất khẩu gạo nhiều nhất là
 A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.	 B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.
 C. Thái Lan, Việt Nam.	 D. Việt Nam, Cam-pu-chia.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Tây Nam Á là nơi hình thành của Hồi giáo, Cơ đốc giáo và Do Thái giáo. Đại đa số cư dân tin theo đạo Hồi; đạo Hồi tác động sâu sắc đến sự phát triển xã hội và đời sống của người dân. Người Do Thái chủ yếu tin vào đạo Do Thái. Hồi giáo, Cơ đốc giáo và Do Thái giáo đều coi Giê-ru-sa-lem là một thành phố thánh. Méc-ca là thành phố linh thiêng của đạo Hồi.
Khu vực Lưỡng Hà đã bước vào xã hội văn minh rất sớm và đã đạt được những thành tựu rực rỡ. Những thành tựu ấy một phần được tạo ra bởi chính tinh thần học hỏi và sáng tạo không ngừng của cư dân nơi đây. Nền văn minh Lưỡng Hà đã để lại cho hậu thế nhiều phát minh giá trị: Hệ đếm 60 và 1 giờ có 60 phút, lịch âm 12 tháng, bánh xe và xe kéo, thuyền buồm, lưỡi cày và bước đột phá nông nghiệp, bản đồ.
 Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Tây Nam Á là khu vực đa tôn giáo.
 b) Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi.
 c) Thành Giê-ru-sa-lem là thành phố thánh hàng năm hàng ngàn giáo dân trên khắp thế giới đổ về 
 d) Hệ đếm 60 thuộc phát minh của nền văn minh Lưỡng Hà chia 1 giờ bằng 60 phút và 1 phút bằng 60 giây.
Câu 2: Cho thông tin sau: 
Khu vực Đông Nam Á có khí hậu phân hóa đa dạng với các đới và các kiểu khí hậu khác nhau như: cận nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, xích đạo và cận xích đạo, các khu vực núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. Nhiệt độ cao, trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1300 mm đến trên 2000 mm, độ ẩm lớn trên 80%.
 Dựa vào thông tin trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Khu vực Đông Nam Á có khí hậu chủ yếu là hàn đới.
 b) Vùng núi cao ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
 c) Nhiệt độ trung bình năm ở khu vực Đông Nam Á rất thấp.
 d) Lượng mưa trung bình năm ở khu vực Đông Nam Á lớn nên độ ẩm cao. 
Câu 3: Cho GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020
Năm
2000
2010
2015
2019
2020
GDP (tỉ USD)
10250,9
15049,0
18206
21372,6
20893,7
Tốc độ tăng GDP (%)
4,1
2,7
2,7
2,3
-3,4
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Quy mô GDP tăng liên tục trong giai đoạn 2000-2020. 
 b) Tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm dần. 
 c) Năm 2020 tốc độ tăng GDP giảm mạnh và quy mô GDP giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh.
 d) Để thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 2000-2020 biểu đồ thích hợp nhất là tròn. 
Câu 4: Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ trên, nhận định sau đây đúng hoặc sai?
 a) Số dân Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020 tăng 150,8 triệu người. 
 b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giai đoạn 1960 – 2020 có xu hướng tăng. 
 c) Số dân của Hoa Kỳ có xu hướng giảm do tỉ lệ gia tăng dân số thấp. 
 d) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ giảm chủ yếu do gia tăng tự nhiên thấp. 
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2020 dân số Hoa Kỳ là 331,5 triệu người, sản lượng thủy sản là 4,8 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng thủy sản theo đầu người của Hoa Kỳ (đơn vị kg/người, làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Câu 2: Cho bảng số liệu: 
Trị giá nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á, giai đoạn 2015 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
2015
2017
2018
2020
Trị giá nhập khẩu
1381,5
1540,0
1696,4
1526,6
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, 2022)
Nếu năm 2015 là 100%, vậy tốc độ tăng trưởng của trị giá nhập khẩu năm 2020 của khu vực Đông Nam Á là bao nhiêu? (đơn vị %, làm tròn số đến hàng đơn vị).
Câu 3: Cho dân số Đông Nam Á năm 2020 là 668,4 triệu người, tổng GDP năm 2020 là 3083,3 tỉ USD. Tính thu nhập bình quân đầu người của khu vực Đông Nam Á (đơn vị USD/người, làm tròn số đến hàng đơn vị). 
Câu 4: GDP năm 2020 của khu vực Tây Nam Á là 3184,2 tỉ USD và của thế giới là 84906,8 tỉ USD. Hãy tính % GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới? (đơn vị %, làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Câu 5: Năm 2015, giá trị xuất khẩu Hoa Kỳ là 2268,5 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 2794,8 tỉ USD. Tính tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ? (đơn vị %, làm tròn đến số thập phân thứ nhất). 
Câu 6: Dân số Hoa Kỳ năm 2020 là 331,5 triệu người, diện tích của Hoa Kỳ là 9,8 triệu km2. Tính mật độ dân số Hoa Kỳ. (đơn vị: người/km2, làm tròn số đến hàng đơn vị).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
C
B
A
D
B
D
D
B
A
B
D
A
D
C
C

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 

Nội dung A
Nội dung B
Nội dung C
Nội dung D
Câu 16
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 17
S
Đ
S
Đ
Câu 18
S
Đ
Đ
S
Câu 19
Đ
S
S
Đ

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. 
Câu
20
21
22
23
24
25
Đáp án
14,5
111
4613
3,8
44,8
34

ĐỀ SỐ 3
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDKT&PL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I 
Môn: Địa lí 11
Năm học: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi 103

 Họ tên thí sinh:.Số báo danh:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ có đặc điểm:
 A. hàng hóa ít có sự đa dạng.	 B. số lượng lao động ít nhất.
 C. tỉ trọng trong GDP lớn nhất.	 D. tốc độ tăng trưởng rất chậm.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư khu vực Tây Nam Á?
 A. mật độ dân số rất cao.	 B. tốc độ tăng dân số nhanh.
 C. quy mô dân số đồng đều.	 D. dân cư phân bố đồng đều.
Câu 3: Dịch vụ là ngành được các nước trong khu vực Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích:
 A. khai thác tiềm năng du lịch, bảo vệ môi trường.
 B. thúc đẩy các ngành kinh tế khác và tạo cơ sở hạ tầng.
 C. khai thác lợi thế về vị trí địa lí, thu hút đầu tư.
 D. tạo cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư, bảo vệ môi trường.
Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhất để các nước khu vực Tây Nam Á tránh phụ thuộc vào nước ngoài là
 A. đổi mới công nghệ, đa dạng ngành nghề.	B. tập trung xuất khẩu các khoáng sản.
 C. đầu tư phát triển các công nghệ cao.	D. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kỳ?
 A. thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
 B. là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
 C. đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
 D. nội thương có quy mô nhỏ nhất thế giới.
Câu 6: Ngành hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kỳ
 A. vận tải biển và du lịch.	 B. ngân hàng và tài chính.
 C. du lịch và thương mại.	 D. hàng không và viễn thông.
Câu 7: Mục tiêu chính của Hiến chương ASEAN tạo ra một môi trường hòa bình và ổn định là cơ sở vững chắc để:
 A. đẩy mạnh đô thị hóa.	 B. phát triển kinh tế biển.
 C. đa dạng cơ cấu kinh tế.	 D. phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 8: Nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng ở vùng thềm lục địa nhiều nước khu vực Đông Nam Á là
 A. bôxit.	 B. quặng sắt.	 C. dầu khí.	 D. than đá.
Câu 9: Hầu hết lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á nằm trong vùng
 A. nội chí tuyến. B. ngoại chí tuyến.	 C. bán cầu Bắc.	 D. khu vực xích đạo.
Câu 10: Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở:
 A. Nam Mĩ.	 B. Trung Mĩ.	 C. Bắc Mĩ.	 D. Ca-ri-bê.
Câu 11: Khu vực Đông Nam Á có đặc điểm dân cư xã hội: 
 A. xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp.	 B. nhập cư ít, cơ cấu dân số già.
 C. số dân đông, tăng nhanh.	 D. mật độ dân số cao, nhập cư đông.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về sông ngòi ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ?
 A. phần lớn là các sông ngắn và dốc. 
 B. là nơi có giá trị thủy điện cao nhất. 
 C. giao thông kém nhưng nguồn lợi thủy sản lớn.
 D. nhiều sông lớn, bồi đắp nên đồng bằng rộng.
Câu 13: Phần lớn diện tích khu vực Tây Nam Á có địa hình:
 A. cao nguyên, đồi thấp.	 B. núi và sơn nguyên.
 C. đồi thấp, đầm lầy.	 D. đầm lầy, đồng bằng.
Câu 14: Các nước ở khu vực Đông Nam Á xuất khẩu gạo nhiều nhất là
 A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.	 B. Thái Lan, Việt Nam.
 C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.	 D. Việt Nam, Cam-pu-chia.
Câu 15: Lãnh thổ Hoa Kỳ phần lớn nằm trong vành đai khí hậu:
 A. ôn đới.	 B. hàn đới.	 C. nhiệt đới.	 D. xích đạo.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Tây Nam Á là nơi hình thành của Hồi giáo, Cơ đốc giáo và Do Thái giáo. Đại đa số cư dân tin theo đạo Hồi; đạo Hồi tác động sâu sắc đến sự phát triển xã hội và đời sống của người dân. Người Do Thái chủ yếu t

File đính kèm:

  • docxbo_18_de_thi_dia_li_11_canh_dieu_cuoi_ki_1_co_dap_an.docx