Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Câu 12. Thế mạnh nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế Đồng bằng sông Hồng?

A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

B. Lao động đông, có kinh nghiệm và có trình độ.

C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

D. Đồng bằng châu thổ rộng lớn và đất màu mỡ.

Câu 13. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.

B. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng.

C. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.

D. đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về điện năng.

Câu 14. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do

A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.

B. tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

C. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.

D. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.

Câu 15. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của Bắc Trung Bộ là

A. gió Lào khô nóng, bão cát. B. ngập mặn, sạt lở bờ biển.

C. xâm nhập mặn, ngập úng. D. bão, lũ lụt, hạn hán.

Câu 16. Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển khai thác hải sản là

A. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi.

B. có mật độ sông ngòi khá cao.

C. rừng tự nhiên có diện tích lớn.

D. có một số nguồn nước khoáng.

Câu 17. Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng chủ yếu do

A. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.

B. sự mở cửa, hội nhập và phát triển kinh tế thị trường.

C. kinh tế - xã hội đang phát triển theo chiều rộng.

D. đời sống của nhân dân đang dần được ổn định.

Câu 18. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?

A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.

docx 108 trang Minh Toàn 18/11/2025 280
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GDĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2025 - 2026
 MÔN ĐỊA LÍ - Lớp 12
 Mã đề 121
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và 
miền núi Bắc Bộ là
A. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.
B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.
C. công tác vận chuyển sản phẩm, thị trường biến động.
D. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.
Câu 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nổi bật nào sau đây?
A. Trồng cây cận nhiệt. B. Phát triển kinh tế biển.
C. Phát triển thủy điện. D. Khai thác khoáng sản.
Câu 3. Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cả nước Lào 
và Trung Quốc?
A. Lạng Sơn. B. Lai Châu. C. Điện Biên. D. Lào Cai.
Câu 4. Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ là
A. Hà Tĩnh. B. Thừa Thiên - Huế. C. Quảng Trị. D. Nghệ An.
Câu 5. Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là 
do
A. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
B. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.
C. có lịch sử khai thác lâu đời, sản xuất phát triển.
D. nền kinh tế phát triển với tốc độ rất nhanh.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước 
ta hiện nay?
A. Đã hình thành được các vùng du lịch.
B. Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn.
C. Là ngành kinh tế mũi nhọn nước ta.
D. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.
Câu 7. Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông 
Hồng là
A. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
B. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa.
Câu 8. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 
Bắc Trung Bộ là
A. gió Lào khô nóng, bão cát. B. xâm nhập mặn, ngập úng.
C. ngập mặn, sạt lở bờ biển. D. bão, lũ lụt, hạn hán.
Câu 9. Đồng bằng sông Hồng là vùng có 
A. mật độ dân số cao nhất cả nước. B. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
C. số dân chiếm một nửa cả nước. D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
Câu 10. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
A. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.
B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.
C. tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.
Câu 11. Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông nước ta có vai trò đặc biệt quan 
trọng chủ yếu do
A. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
B. kinh tế - xã hội đang phát triển theo chiều rộng.
C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển kinh tế thị trường.
D. đời sống của nhân dân đang dần được ổn định.
Câu 12. Yếu tố chủ yếu tạo sức hút đầu tư ở Bắc Trung Bộ là
A. áp dụng khoa học, kĩ thuật và công nghệ tiên tiến ở nhiều lĩnh vực.
B. độ che phủ rừng lớn, vùng biển rộng và giàu tài nguyên sinh vật.
C. lao động dồi dào, cần cù và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng.
Câu 13. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 14. Loại đất nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng 
sông Hồng?
A. Đất mặn. B. Đất phù sa ngọt. C. Đất cát. D. Đất phèn.
Câu 15. Thế mạnh nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế Đồng 
bằng sông Hồng?
A. Lao động đông, có kinh nghiệm và có trình độ.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
D. Đồng bằng châu thổ rộng lớn và đất màu mỡ.
Câu 16. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.
B. đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về điện năng.
C. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.
D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng.
Câu 17. Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển khai thác hải sản là
A. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. B. có một số nguồn nước khoáng.
C. có mật độ sông ngòi khá cao. D. rừng tự nhiên có diện tích lớn.
Câu 18. Cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thuốc lá. B. Cà phê. C. Chè. D. Cao su.
PHẢN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. 
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
 Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
 (Đơn vị: Tỉ USD)
 Năm 2010 2015 2020 2022
 Xuất khẩu 72,2 162,0 282,6 371,3
 Nhập khẩu 84,8 165,8 262,7 358,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Giá trị nhập khẩu tăng trong giai đoạn 2010 - 2022.
b) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của 
nước ta, giai đoạn 2010 - 2022.
c) Giá trị cán cân thương mại tăng liên tục.
d) Giá trị xuất khẩu tăng chủ yếu do sản xuất hàng hóa phát triển và hội nhập quốc tế sâu 
rộng.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa 
rõ rệt theo độ cao địa hình, thuận lợi cho các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới 
như: chè, rau, đậu, cây dược liệu, cây ăn quả.
a) Yếu tố khí hậu cùng với đất thích hợp giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể sản xuất 
cây chè.
b) Các cây dược liệu thích hợp với điều kiện ở vùng núi cao, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
c) Do địa hình cao, khí hậu mát nên Sa Pa (Lào Cai) có điều kiện thuận lợi để trồng rau ôn 
đới quanh năm.
d) Hiện nay cây công nghiệp, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được trồng theo 
hướng tập trung với quy mô lớn là chủ yếu.
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có đường bờ biển dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, có nhiều bãi 
tắm, trên biển có nhiều đảo, đặc biệt quần thể Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà tạo thuận 
lợi để phát triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường 
trọng điểm Hải Phòng - Quảng Ninh thuận lợi để nuôi trồng, khai thác thuỷ sản và phát triển 
giao thông vận tải biển.
a) Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới, thu hút đông đảo khách du lịch trong và ngoài 
nước.
b) Đồng bằng sông Hồng hiện nay đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản chủ yếu do thúc đẩy sản 
xuất hàng hóa, đáp ứng thị trường.
c) Giải pháp phát triển kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng là tăng trưởng xanh, bảo tồn 
đa dạng sinh học và các hệ sinh thái.
d) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các hoạt động kinh tế biển là nâng cao chất lượng lao 
động, tạo sự đồng đều về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò lớn thứ hai cả nước, số lượng lợn và 
gia cầm tăng nhanh. Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, bò 
sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An. Lợn và gia cầm được nuôi ở hầu hết các tỉnh.
a) Nghệ An là tỉnh có số lượng bò sữa phát triển mạnh nhất.
b) Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò lớn nhất cả nước.
c) Chăn nuôi trâu, bò ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh do điều kiện tự nhiên, nguồn thức ăn 
và nhu cầu thị trường.
d) Lợn và gia cầm được nuôi ở hầu hết các tỉnh chủ yếu do nguồn thức ăn phong phú, nhu 
cầu thị trường và hiệu quả kinh tế cao.
PHẢN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân theo thành thị và nông thôn, năm 2021
 (Đơn vị: Nghìn người)
 Tổng số dân Thành thị Nông thôn
 12925,1 2646,9 10278,2
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Tính tỉ lệ dân thành thị của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021. (làm tròn kết quả đến 
số thập phân thứ nhất của %)
Câu 2. Năm 2021, tổng diện tích lúa của cả nước là 7238,9 nghìn ha, diện tích lúa của Đồng 
bằng sông Hồng là 970,3 nghìn ha. Cho biết Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu phần 
trăm trong cơ cấu diện tích lúa của cả nước? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của 
%)
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
Câu 3. Cho bảng số liệu:
 Tổng diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 - 2021
 (Đơn vị: nghìn ha)
 Năm 2010 2015 2020 2021
Tổng diện tích rừng 2807,2 3045,0 3126,7 3131,1
 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, 2022)
Tính tốc độ tăng trưởng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ năm 2021 so với năm 2010. (coi 
năm 2010 = 100%). (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
 -----------HẾT-----------
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
121 C B C D C B B D A A C D D B A B A C
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. 
Câu 1a 1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4a 4b 4c 4d
121 Đ Đ S Đ Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. 
 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3
 121 20,5 13,4 112
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GDĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2025 - 2026
 MÔN ĐỊA LÍ - Lớp 12
 Mã đề 122
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. 
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thế mạnh nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế Đồng bằng 
sông Hồng?
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn và đất màu mỡ.
B. Lao động đông, có kinh nghiệm và có trình độ.
C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước 
ta hiện nay?
A. Phân bố chủ yếu ở các thành phố lớn.
B. Đã hình thành được các vùng du lịch.
C. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.
D. Là ngành kinh tế mũi nhọn nước ta.
Câu 3. Loại đất nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng sông 
Hồng?
A. Đất mặn. B. Đất cát. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất phèn.
Câu 4. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.
B. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du lịch.
C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng.
D. đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về điện năng.
Câu 5. Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển khai thác hải sản là
A. có một số nguồn nước khoáng. B. có mật độ sông ngòi khá cao.
C. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. D. rừng tự nhiên có diện tích lớn.
Câu 6. Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông 
Hồng là
A. thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa
B. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
Câu 7. Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cả nước Lào 
và Trung Quốc?
A. Điện Biên. B. Lào Cai. C. Lạng Sơn. D. Lai Châu.
Câu 8. Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và 
miền núi Bắc Bộ là
A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.
B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.
C. công tác vận chuyển sản phẩm, thị trường biến động.
D. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.
Câu 9. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của 
Bắc Trung Bộ là
A. xâm nhập mặn, ngập úng. B. ngập mặn, sạt lở bờ biển.
C. gió Lào khô nóng, bão cát. D. bão, lũ lụt, hạn hán.
Câu 10. Ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông nước ta có vai trò đặc biệt quan 
trọng chủ yếu do
A. kinh tế - xã hội đang phát triển theo chiều rộng.
B. sự mở cửa, hội nhập và phát triển kinh tế thị trường.
C. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
D. đời sống của nhân dân đang dần được ổn định.
Câu 11. Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ là
A. Hà Tĩnh. B. Thừa Thiên - Huế. C. Quảng Trị. D. Nghệ An.
Câu 12. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
A. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.
B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.
D. tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Câu 13. Cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Cà phê. B. Chè. C. Cao su. D. Thuốc lá.
Câu 14. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nổi bật nào sau đây?
A. Phát triển thủy điện. B. Trồng cây cận nhiệt.
C. Phát triển kinh tế biển. D. Khai thác khoáng sản.
Câu 15. Yếu tố chủ yếu tạo sức hút đầu tư ở Bắc Trung Bộ là
A. áp dụng khoa học, kĩ thuật và công nghệ tiên tiến ở nhiều lĩnh vực.
B. độ che phủ rừng lớn, vùng biển rộng và giàu tài nguyên sinh vật.
C. lao động dồi dào, cần cù và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng.
Câu 16. Đồng bằng sông Hồng là vùng có
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
A. mật độ dân số cao nhất cả nước.
B. số dân chiếm một nửa cả nước.
C. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
Câu 17. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 18. Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống 
là do
A. nền kinh tế phát triển với tốc độ rất nhanh.
B. có lịch sử khai thác lâu đời, sản xuất phát triển.
C. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.
D. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), 
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa 
rõ rệt theo độ cao địa hình, thuận lợi cho các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới 
như: chè, rau, đậu, cây dược liệu, cây ăn quả.
a) Yếu tố khí hậu cùng với đất thích hợp giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể sản xuất 
cây chè.
b) Các cây dược liệu thích hợp với điều kiện ở vùng núi cao, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
c) Do địa hình cao, khí hậu mát nên Sa Pa (Lào Cai) có điều kiện thuận lợi để trồng rau ôn 
đới quanh năm.
d) Hiện nay cây công nghiệp, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được trồng theo 
hướng tập trung với quy mô lớn là chủ yếu.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
 Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
 (Đơn vị: Tỉ USD)
 Năm 2010 2015 2020 2022
 Xuất khẩu 72,2 162,0 282,6 371,3
 Nhập khẩu 84,8 165,8 262,7 358,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Giá trị nhập khẩu tăng trong giai đoạn 2010 - 2022.
b) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của 
nước ta, giai đoạn 2010 - 2022.
c) Giá trị cán cân thương mại tăng liên tục.
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Địa lí 12 Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiLichSu.net
d) Giá trị xuất khẩu tăng chủ yếu do sản xuất hàng hóa phát triển và hội nhập quốc tế sâu 
rộng.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò lớn thứ hai cả nước, số lượng lợn và 
gia cầm tăng nhanh. Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, bò 
sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An. Lợn và gia cầm được nuôi ở hầu hết các tỉnh.
a) Nghệ An là tỉnh có số lượng bò sữa phát triển mạnh nhất.
b) Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò lớn nhất cả nước.
c) Chăn nuôi trâu, bò ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh do điều kiện tự nhiên, nguồn thức ăn 
và nhu cầu thị trường.
d) Lợn và gia cầm được nuôi ở hầu hết các tỉnh chủ yếu do nguồn thức ăn phong phú, nhu 
cầu thị trường và hiệu quả kinh tế cao.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có đường bờ biển dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, có nhiều bãi 
tắm, trên biển có nhiều đảo, đặc biệt quần thể Vịnh Hạ Long và quần đảo Cát Bà tạo thuận 
lợi để phát triển du lịch. Diện tích vùng biển rộng, nhiều vịnh, nhiều cửa sông, có ngư trường 
trọng điểm Hải Phòng - Quảng Ninh thuận lợi để nuôi trồng, khai thác thuỷ sản và phát triển 
giao thông vận tải biển.
a) Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới, thu hút đông đảo khách du lịch trong và ngoài 
nước.
b) Đồng bằng sông Hồng hiện nay đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản chủ yếu do thúc đẩy sản 
xuất hàng hóa, đáp ứng thị trường.
c) Giải pháp phát triển kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng là tăng trưởng xanh, bảo tồn 
đa dạng sinh học và các hệ sinh thái.
d) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các hoạt động kinh tế biển là nâng cao chất lượng lao 
động, tạo sự đồng đều về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1. Năm 2021, tổng diện tích lúa của cả nước là 7238,9 nghìn ha, diện tích lúa của Đồng 
bằng sông Hồng là 970,3 nghìn ha. Cho biết Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu phần 
trăm trong cơ cấu diện tích lúa của cả nước? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của 
%)
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân theo thành thị và nông thôn, năm 2021
 (Đơn vị: Nghìn người)
 Tổng số dân Thành thị Nông thôn
 12925,1 2646,9 10278,2
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_18_de_thi_dia_li_12_chan_troi_sang_tao_giua_ki_2_nam_hoc.docx