Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án)

Câu 1: (2 điểm)

- Hãy nêu hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. Giải thích vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất?

Câu 2 (5 điểm)

a. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?

b. Hãy kể tên 4 hệ thống sông lớn ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ và nêu giá trị của sông ngòi trung du và miền núi Bắc Bộ ?

Câu 3: (4 điểm) Dựa vào kiến thức đã học:

- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?

- Giải quyết tốt việc làm sẽ có những tác động tích cực như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội ?

Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi, giai đoạn 1979-2014.

(Đơn vi: %)

Nhóm tuổi 1979 1999 2009 2014
0-14 tuổi 42.5 33.5 25,0 23.5
15-59 tuổi 50.4 58,4 66,1 66.4
60 tuổi trở lên 7,1 8,1 8.9 10.1

Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta.

Câu 5: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta.

(đơn vị: Nghìn tấn)

Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
1995 4515,0 91202,3 37653,7 7306,9
2000 6258,2 144571,8 57395,3 15552,5
2005 8786,6 298051,3 111145,9 42051,5
2007 9050,0 403361,8 135282,8 48,976,7
2010 7861,5 587014,2 144227,0 61593,2
2011 7285,1 654127,1 160164,5 63904,5

(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)

a. Xử lí số liệu và lựa chọn biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta thời kì 1995 – 2011.

b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.

docx 97 trang Minh Toàn 10/06/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án)

Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án)
 Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
 UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 PHÒNG GDĐT CẤP HUYỆN
 Môn thi: Địa lí
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
 (Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta. 
b. Nêu hướng chảy chính của sông ngòi nước ta. Giải thích.
c. Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Để dòng sông không bị ô nhiễm 
chúng ta cần phải làm gì?
Câu 2 (4,0 điểm)
a. Nước ta có chung biển Đông với những quốc gia nào? Kể tên các đảo và quần đảo lớn của nước 
ta. 
b. Biển mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta?
Câu 3 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân số, hãy: 
a. Kể tên các đô thị nước ta theo quy mô dân số.
b. Nhận xét quy mô và sự phân bố các đô thị ở nước ta. Giải thích về sự phân bố các đô thị.
Câu 4 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang kinh tế chung, hãy:
a. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển của nước ta.
b. Dựa vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm, hãy:
- Lập bảng số liệu giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm. 
- Nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000- 2007.
Câu 5 (6,0 điểm)
 Cho bảng số liệu:
 Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 2005- 2017
 (Đơn vị: nghìn người)
 Năm 2005 2010 2013 2015 2017
 Tổng số dân 82392,1 86947,4 89759,5 91709,8 93677,6
 Số dân thành thị 22332,0 26515,9 28874,9 31067,5 32823,1
 Qua bảng số liệu trên, hãy lựa chọn một trong các câu dưới đây (câu a, b hoặc c): 
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện rõ số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta giai đoạn 2005- 
2017. Nhận xét.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta giai 
đoạn 2005- 2017. Nhận xét.
c) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng số dân thành thị và số dân nông thôn ở nước ta giai đoạn 
2005- 2017. Nhận xét.
 -------------HẾT--------------
 (Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính bỏ túi;
 Giám thị không giải thích gì thêm)
 Họ và tên thí sinh: .
 Số báo danh: ..
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta. 
b. Nêu hướng chảy chính của sông ngòi nước ta. Giải thích.
c. Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Để dòng sông không bị ô nhiễm 
chúng ta cần phải làm gì?
 Ý Nội dung Điểm
 Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta 
 - Có 9 hệ thống sông lớn: 0,5
 a + Miền Bắc: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng-Bằng Giang.
 + Miền Trung: Sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba.
 + Miền Nam: sông Đồng Nai, sông Mê Công.
 Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta. Giải thích.
 - Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: 0,5
 b + Tây Bắc-Đông Nam: sông Hồng, sông Đà, .
 + Vòng cung: Sông Cầu, sông Gâm, sông Thương, 
 - Giải thích: Do ảnh hưởng của địa hình 0,25
 - Nguyên nhân: 1,0
 + Rừng đầu nguồn bị chặt phá.
 + Nước thải và rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, 
 sinh hoạt chưa qua xử lí. 
 + Vật liệu chìm đắm cản trở dòng chảy tự nhiên.
 + Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện
 c - Giải pháp chống ô nhiễm sông: 0,75
 + Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn các dòng sông và thảm thực vật trong lưu 
 vực sông.
 + Xử lí tốt nguồn chất thải, nước thải công nghiệp và sinh hoạt trước khi 
 đưa vào sông hồ
 + Khai thác hợp lí, bền vững các giá trị kinh tế của sông ngòi
Câu 2: (4,0 điểm)
a. Nước ta có chung biển Đông với những quốc gia nào? Kể tên các đảo và quần đảo lớn của nước 
ta. 
b. Biển mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta?
 Ý Nội dung Điểm
 - Nước ta có chung biển Đông với các quốc gia: 1,0
 Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Bruney, Malaysia, Singapore, 
 a Campuchia, Philippin. 
 - Tên các đảo và quần đảo lớn: 
 + Quần đảo lớn: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa) 0,5
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 + Các đảo lớn: Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bầu, Đảo Cát Hải, Bạch Long Vĩ, 0,5
 Đảo Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc, 
 • - Thuận lợi: 1,0
 - + Có đường bở biển dài (3260 km), vùng biển rộng ...-> Khai thác và 
 nuôi trồng thủy hải sản.
 - + Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông -> Thuận lợi cho việc xây dựng 
 các hải cảng (d/c)
 - + Dọc theo bờ biển có nhiều phong cảnh, bãi tắm đẹp -> phát triển du 
 lịch (d/c)
 - + Vùng biển giàu khoáng sản -> thuận lợi cho việc phát triển ngành 
 công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản biển (d/c cát thủy tinh, 
 b
 titan, muối đặc biệt là dầu khí).
 - + .
 • - Khó khăn:
 + Hàng năm có nhiều cơn bão đổ bộ vào nước ta -> gây thiệt hại lớn về 0, 5
 người và của.
 + Thuỷ triều dâng cao -> nhiều vùng trũng thường xuyên bị ngập lụt, 0,25
 nhiễm mặn -> ảnh hưởng cho sản xuất và sinh hoạt.
 + Sạt lở bờ biển, hiện tượng nạn cát bay, cát chảy -> lấn chiếm ruộng 0,25
 đồng, làng mạc.
Câu 3: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang dân số, hãy: 
a. Kể tên các đô thị nước ta theo quy mô dân số.
b. Hãy nhận xét quy mô và sự phân bố các đô thị ở nước ta. Giải thích về sự phân bố các đô thị ở 
nước ta.
 Ý Nội dung Điểm
 Kể tên các đô thị nước ta theo quy mô dân số. 1,25
 - Trên 1.000.000 người: Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
 - Từ 500.001 - 1.000.000 người: Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
 a - Từ 200.001 - 500.000 người: Thái Nguyên, Nam Định, Vinh, Huế, ...
 - Từ 100.001 - 200.000 người: Việt Trì, Vĩnh Yên, Sơn Tây, ...
 - Dưới 100.000 người: Bắc Cạn, Phủ Lý, Bỉm Sơn, 
 Nhận xét quy mô và sự phân bố các đô thị ở nước ta.
 - Quy mô: Các đô thị của nước ta chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ. 0,75
 - Sự phân bố: 
 + Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng. 0,5
 b
 + Chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển. 0,5
 - Giải thích về sự phân bố các đô thị ở nước ta. 1,0
 + Thuận lợi để phát triển kinh tế và trình độ phát triển kinh tế cao.
 + Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, nhu cầu thị trường lớn.
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 + Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nhiều khu công nghiệp lớn.
 + Có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước.
 + .
Câu 4: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang kinh tế chung, hãy:
a. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển của nước ta.
b. Dựa vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm, hãy:
- Lập bảng số liệu giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm. 
- Nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2007.
 Ý Nội dung Điểm
 Các vùng kinh tế giáp biển, không giáp biển của nước ta. 1,0
 - Các vùng kinh tế giáp biển:
 + Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 + Vùng Đồng bằng sông Hồng.
 a + Vùng Bắc Trung Bộ.
 + Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
 + Vùng Đông Nam Bộ.
 + Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
 - Vùng kinh tế không giáp biển: Vùng Tây Nguyên.
 - Lập bảng số liệu giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm 1,0
 GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm
 Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
 GDP 
 (Nghìn 441,6 481,3 535,7 613,4 715,3 839,2 974,3 1143,7
 tỉ đồng)
 Tốc độ 
 tăng 
 trưởng 
 b 100,0 109,0 121,3 138,9 162,0 190,0 220,6 259,0
 (năm 
 2000= 
 100%)
 - Nhận xét. 1,0
 + Trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta liên lục tăng lừ 441,6 
 nghìn tỉ đồng (năm 2000) lên 1143,7 nghìn tỉ đồng (năm 2007), gấp 2,59 
 lần.
 + Tốc độ tăng trưởng GDP cũng liên tục tăng trong giai đoạn trên với tốc 
 độ khá cao.
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Câu 5: (6,0 điểm)
 Ý Nội dung Điểm
 - Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện rõ số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở 
 nước ta giai đoạn 2005 - 2017. Nhận xét
 - Xử lý số liệu: 2
 Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2017
 Năm 2005 2010 2013 2015 2017
 Tổng số dân 82392,1 86947,4 89759,5 91709,8 93677,6
 Số dân thành thị 
 22332,0 26515,9 28874,9 31067,5 32823,1
 (nghìn người)
 Tỉ lệ dân thành 
 27,1 30,5 32,2 33,9 35,0
 thị (%)
 a
 - Vẽ biểu đồ: kết hợp cột, đường 3
 + Tên biểu đồ, đơn vị ở mỗi cột, chú thích.
 + Chính xác số liệu và khoảng cách năm.
 - Nhận xét: 1
 Trong giai đoạn 2005 - 2017:
 - Số dân thành thị liên tục tăng với tốc độ tăng khá nhanh, từ 22332,0 nghìn 
 người (năm 2005) lên 32823,1 nghìn người (năm 2017), tăng 10491,1 nghìn 
 người (tăng gấp 1,5 lần).
 - Tỉ lệ dân thành thị nước ta cũng tăng đáng kể trong giai đoạn trên, từ 27,1% 
 (năm 2005) lên 35,0% (năm 2017), tăng 7,9%.
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông 
 thôn ở nước ta giai đoạn 2005 - 2017. Nhận xét.
 - Xử lý số liệu: 2
 Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2017 
 (Đơn vị %)
 Năm 2005 2010 2013 2015 2017
 b
 Tỉ lệ dân 
 72,9 69,5 67,8 66,1 65,0
 nông thôn
 Tỉ lệ dân 
 27,1 30,5 32,2 33,9 35,0
 thành thị
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Vẽ biểu đồ: 3
 + Vẽ biểu đồ miền chính xác theo số liệu đã xử lý.
 + Tên biểu đồ
 + Chú giải
 + Đại lượng trục tung, trục hoành.
 + Khoảng cách năm
 - Nhận xét. 1
 + Có sự thay đổi (theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân 
 nông thôn), nhưng còn chậm.
 + Tỉ lệ dân thành thị tăng 7,9% (từ 27,1% năm 2005 lên 35,0% năm 2017), 
 tỉ lệ dân nông thôn giảm tương ứng (từ 72,9% xuống 65,0%).
 Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số thành thị và dân số nông thôn ở 
 nước ta giai đoạn 2005 - 2017. Nhận xét.
 - Xử lý số liệu: 2
 Chỉ số tăng trưởng số dân thành thị và nông thôn ở nước ta
 giai đoạn 2005 – 2017
 (Đơn vị %)
 Năm 2005 2010 2013 2015 2017
 Số dân nông 
 100,0 100,6 101,4 101,0 101,3
 thôn
 Số dân thành 
c 100 118,7 129,3 139,1 147,0
 thị
 - Vẽ biểu đồ: Đường biểu diễn 3
 + Chính xác về khoảng cách chia trên hai trục và các đối tượng được biểu 
 hiện trên biểu đồ.
 + Có chú giải và tên biểu đồ
 - Nhận xét: 1
 + Số dân nông thôn và thành thị đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống 
 nhau.
 + Số dân nông thôn tăng chậm (dc)
 + Số dân thành thị tăng nhanh (dc)
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 UBND THỊ XÃ KINH MÔN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9
 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề bài gồm 04 câu, 01trang)
Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
 a/ Nêu đặc điểm thời tiết, khí hậu nước ta trong mùa gió tây nam. 
 b/ Xác định hướng di chuyển, thời gian hoạt động, phạm vi ảnh hưởng và hậu quả của bão 
và gió tây khô nóng ở nước ta.
 c/ Trình bày và giải thích nhiệt độ trung bình tháng 1 (mùa đông)
Câu 2: (3,0 điểm)
 a/ Hãy cho biết những biểu hiện phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc 
độ cao nhưng trình độ đô thị hoá vẫn còn thấp. 
 b/ Bằng kiến thức đã học, hãy làm rõ hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả về vấn đề việc làm 
của nước ta hiện nay.
 c/ Phân tích những lợi thế của nguồn lao động nước ta trong bối cảnh hội nhập.
C©u 3: (3,0 ®iÓm) 
Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
 Năm Tổng sản lượng Sản lượng nuôi trồng Giá trị xuất khẩu 
 (nghìn tấn) (nghìn tấn) (triệu đô la Mỹ)
 2010 5143 2728 5017
 2014 6333 3413 7825
 2015 6582 3532 6569
 2019 8150 4380 8600
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2020) 
 a/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước 
ta, giai đoạn 2010 - 2019.
 b/ Hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân.
C©u 4: (1,0 ®iÓm) 
 Phân tích những tồn tại và thách thức hiện nay đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp 
nước ta.
  Hết 
 (Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam do NXBGD phát hành để làm bài)
 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (3,0 điểm)
 Ý Nội dung cần đạt Điểm
a/ Trình bày đặc điểm thời tiết và khí hậu nước ta trong mùa gió tây nam: 
 - Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10. 0,25
 - Gió thịnh hành: gió mùa tây nam và tín phong Bắc bán cầu hoạt động xen kẽ. 0,25
 - Đặc điểm thời tiết và khí hậu: 
 + Nhiệt độ trung bình cao trên toàn quốc và đạt trên 250C (trừ vùng núi cao) 0,5
 + Lượng mưa lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm, riêng Duyên hải Trung Bộ mùa 
 này ít mưa.
 + Thời tiết phổ biến: trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông.
 + Thời tiết đặc biệt: bão gây mưa to gió lớn, mưa ngâu, gió tây khô nóng 
 (có dẫn chứng từng khu vực)
 * Lưu ý học sinh có thể trình bày cách 2: thời tiết, khí hậu mùa hạ trên các miền 
 của nước ta.
b/ * Bão 0,5
 + Hướng: các cơn bão đến nước ta đều từ phía đông (biển Đông) sau đó bão di 
 chuyển theo hướng tây, tây bắc, thậm chí cả hướng tây nam.
 + Thời gian hoạt động: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 12, trong đó tần suất 
 mạnh nhất là tháng 9. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
 + Phạm vi ảnh hưởng: chủ yếu ở các tỉnh ven biển, nhất là ven biển miền Trung. 
 + Hậu quả: Bão là loại thiên tai gây thiệt hại lớn cho sản xuất, đời sống, tính mạng 
 của con người, nhất là vùng ven biển: gió mạnh kèm theo mưa lớn gây ngập lụt trên 
 diện rộng; gió bão giật mạnh tàn phá các công trình vững chắc như nhà cửa, công 
 sở, cầu cống, cột điện cao thế; gió bão có thể gây ra sóng biển cao tới 9-10m lật 
 úp tàu thuyền trên biển, bão làm mực nước biển dâng cao 1,5-2m gây ngập mặn vùng 
 ven biển
 * Gió Tây khô nóng 0,5
 + Hướng: chủ yếu là tây nam
 + Thời gian hoạt động: đầu mùa hạ
 + Phạm vi ảnh hưởng: chủ yếu ở Bắc Trung Bộ, Tây Bắc
 + Hậu quả: Gió tây khô nóng gây nên hạn hán, thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp 
 khiến năng xuất thấp, sản lượng giảm; nó còn là nguyên nhân của những trận cháy 
 rừng mà hậu quả của nó ảnh hưởng đến môi trường sinh thái rất nghiêm trọng.
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_18_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_9_cap_huyen_co_dap_an.docx