Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án)
Câu 1. (3,0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta.
b. Chứng minh rằng miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình.
Câu 2. (4,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam. Vì sao cần quan tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người?
b. Giải thích tại sao tỉ lệ thiếu việc làm ở các vùng nông thôn của tỉnh Nam Định vẫn còn khá cao. Nêu một số giải pháp để giải quyết vấn đề này.
Câu 3. (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Giải thích tại sao công nghiệp khai thác nhiên liệu là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
b. Chứng minh ngoại thương của nước ta phát triển nhanh và có sự phân hóa theo lãnh thổ. Vì sao thủy sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay?
Câu 4. (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân tích tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm của Đồng bằng sông Hồng.
b. So sánh sự khác biệt về thế mạnh tự nhiên để phát triển nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
Câu 5. (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Năm | 2010 | 2014 | 2019 | 2020 |
Khách nội địa (triệu lượt khách) | 28,0 | 38,5 | 85,1 | 66,0 |
Khách quốc tế (triệu lượt khách) | 5,0 | 7,9 | 18,0 | 3,7 |
Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ đồng) | 96 | 230 | 720 | 312 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
b. Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta giai đoạn 2010 – 2020.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án)

Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 1 UBND THÀNH PHỐ BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Địa lí - Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Vì sao miền này vào mùa đông nhiệt độ thường cao hơn Đông Bắc từ 2-30C? 2. Trình bày sự khác nhau về thời tiết khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ Câu II (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày mạng lưới đô thị của Đồng bằng sông Hồng. 2. Nêu hậu quả của phân bố dân cư không đều ở nước ta. Câu III (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. 2. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta Câu IV (4,0 điểm) 1. Giải thích vì sao Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng đồng bằng sông Hồng 2. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ? Câu V (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước GDP theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020. (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Nông- lâm- ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ 2010 407.647 824.904 925.277 2020 1.532.752 4.190.512 4.996.495 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020. 2. Nhận xét cơ cấu và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020. ====== Hết ====== DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm 4,0 Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Vì sao miền này vào mùa đông nhiệt 1 2,0 độ thường cao hơn Đông Bắc từ 2-30C? * Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc - Giới hạn từ tả ngạn sông Hồng đến sông Cả 0,25 - Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước, độ cao trung bình trên 2000m, có nhiều đỉnh núi 0,25 cao trên 2000m, trên 3000m (dc) - Hướng chính là TB- ĐN (dc) 0,25 - Cấu trúc hình thái: Vùng chia thành 3 dải: Phía đông cao nhất cả nước, điển hình 0,5 là dãy HLS, có đỉnh núi cao nhất VN (dc); phía tây là những dãy núi TB chạy dọc biên giới Viêt- Lào; ở giữa là những cao nguyên (dc), vùng núi thấp xen kẽ là các thung lũng, - Mức độ chia cắt sâu 0,25 * Giải thích: Vào mùa đông, nhiệt độ của vùng cao hơn Đông Bắc từ 2-30C vì - Do có dãy HLS cao đồ sộ chạy theo hướng TB- ĐN chắn gió mùa ĐB. 0,25 - Các vùng núi cao của vùng lạnh chủ yếu do sự phân hóa đai cao về nhiệt. 0,25 I Trình bày sự khác nhau về thời tiết khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ 2 2,0 trong mùa đông. Giải thích tại sao có sự khác biệt trên. * Sự khác nhau về thời tiết khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ trong mùa đông. - Bắc Bộ: Đầu mùa đông se lạnh, khô hanh, cuối mùa đông mưa phùn ẩm ướt 0,25 - Trung Bộ: mưa rất lớn vào các tháng cuối năm. 0,25 - Nam Bộ: Thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa 0,25 * Giải thích - Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc từ cao áp Xibia mang theo 0,5 không khí lạnh, khô vào đầu mùa do di chuyển qua lục địa Trung Hoa. Cuối mùa đông có mưa phùn ẩm ướt do gió này di chuyển qua vùng biển mang theo không khí lạnh ẩm. - Nam Bộ thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa do vị trí nằm gần xích đạo, luôn có 0,5 góc nhập xạ lớn, nhận lượng nhiệt nhiều, không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. - Trung Bộ vào mùa này có mưa lớn do ảnh hưởng chủ yếu của gió Tín phong đông 0,25 bắc 3,0 II Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày mạng lưới đô 1 thị của Đồng bằng sông Hồng 2,0 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net - Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc, có 12 đô thị (từ loại đặc biệt đến loại 4), quy 0,5 mô dân số đô thị lớn. - Phân cấp đô thị: Đồng bằng sông Hồng có đầy đủ 5 cấp đô thị (loại đặc biệt, loại 1, 0,5 2, 3, 4) (dc) - Chức năng đô thị đa dạng bao gồm cả hành chính, kinh tế và tổng hợp trong đó có 0,5 nhiều đô thị là chức năng kinh tế (HN, HP) - Phân bố mạng lưới đô thị Đồng bằng sông Hồng rộng khắp cả vùng với mật độ dày 0,5 đặc nhất cả nước. 2 Nêu hậu quả của phân bố dân cư không đều ở nước ta 1,0 - Phân bố và sử dụng nguồn lao động chưa hợp lí (diễn giải) 0,5 - Khai thác tài nguyên không hơp lí (diễn giải) 0,25 - Chênh lệch kinh tế giữa các vùng 0,25 4,0 Dựa vào trang 21 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự 1 2,0 phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. - Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp 0,25 vào loại cao nhất cả nước. - Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp lan tỏa theo nhiều hướng với các ngành chuyên 0,25 môn hoá khác nhau: + Hướng đông: Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí, chế 0,25 biến thực phẩm, khai thác than, vật liệu xây dựng). + Hướng đông bắc: Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hoá chất, 0,25 phân bón). + Hướng bắc: Hà Nội - Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí). 0,25 + Hướng tây bắc: Hà Nội - Phúc Yên - Việt Trì (hoá chất, giấy). 0,25 + Hướng tây nam: Hà Nội - Hòa Bình (thủy điện). 0,25 III + Hướng nam và đông nam: Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (cơ khí, 0,25 dệt - may, điện, vật liệu xây dựng). 2 Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta. 2,0 * Nhận xét: - Lúa có phạm vi phân bố rộng khắp trên lãnh thổ nước ta, phân bố cả ở vùng 0,5 đồng bằng, trung du và miền núi, trong đó tập trung cao ở các vùng đồng bằng (Dẫn chứng: qua tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích cây lương thực) - Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất của nước ta là ĐBSH và ĐBSCL (Dẫn chứng 0,5 qua diện tích và sản lượng của các địa phương) * Giải thích: - Nước ta có điều kiện sinh thái rất phù hợp cho phát triển cây lúa (Diễn giải) 0,5 - ĐBSH và ĐBSCL là hai vùng trọng điểm do đây là hai ĐB châu thổ sông, mạng lưới 0,5 sông ngòi dày đặc, tập trung nguồn nhân công đông đảo, nhu cầu tiêu thụ lớn, ) DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net 4,0 Giải thích vì sao Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của 1 2,0 vùng đồng bằng sông Hồng Hà Nội, HP là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng vì: - Có vị trí thuận lợi: cùng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, là 2 đỉnh 0,25 của tam giác tăng trưởng kinh tế của Bắc Bộ, nằm trong vùng có nguồn nguyên liệu lớn. 0,25 - Cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở tốt nhất miền Bắc, hội tụ nhiều tuyến đường giao thông, mạng lưới điện, nước, tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp, 0,25 - Các chính sách đầu tư công nghiệp có hiệu quả, đặc biệt là chính sách CNH, HĐH, đổi mới quản lí, kinh tế nhiều thành phần 0,25 - Nguồn vốn đầu tư lớn, khả năng thu hút vốn từ nước ngoài và các thành phần kinh tế cao 0,25 - Là hai thành phố đông dân, thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn, thị trường trong nước và nước ngoài được mở rộng. 0,25 - Nguồn lao động đông, tập trung nhiều lao động lành nghề 0,25 IV - Có các hoạt động DV phát triển: ngân hàng, tín dụng, thương mai, 0,25 - Điều kiện khác: nằm trong vùng đồng bằng có bề mặt bằng phẳng, tiếp giáp với nhiều vùng nguyên liệu lớn, khí hậu thuận lợi, Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo 2 vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng trung du miền núi Bắc 2,0 Bộ? Việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, vì: - Vùng Trung du miền núi Bắc bộ là địa bàn cư trú của hơn 30 dân tộc ít người, có 0,5 trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kinh tế rất thấp. - Phát triển kinh tế của vùng chủ yếu là khai thác tài nguyên đất, rừng, khoáng sản 0,5 một cách bừa bãi, hiện tượng đốt rừng làm nương rãy còn nhiều. - Nguồn tài nguyên của vùng ngày càng suy giảm, cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, 0,5 thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn cho con người và các ngành kinh tế. - Sự suy giảm chât lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước các 0,5 dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp. 5,0 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở 1 3,0 nước ta năm 2010 và 2020 V Vẽ biểu đồ - Tính qui mô: Năm 2010 = 1 đvbk, năm 2020 = 2,2 đvbk 0,5 - Xử lí số liệu ra cơ cấu DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước năm 2010 và 2020 (%) Năm Nông lân ngư nghiệp Công Dịch vụ nghiệp 0,5 2010 18.9 38.2 42,9 2020 14.3 39.1 46.6 - Vẽ biểu đồ tròn (biểu đồ khác không cho điểm) 2,0 Nhận xét cơ cấu và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu GDP phân 2 2,0 theo khu vực kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2020. * Nhận xét: - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2010 và 2020 có sự khác nhau 0,5 về tỉ trọng: + Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất (dc) + Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 (dc) + Ngành nông lân ngư nghiệp chiếm tỉ trọng ít nhất (dc) - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta từ năm 2010 đến 2020 có sự thay 0,5 đổi theo hướng: + Giảm tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp, giảm 4,6% + Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, tăng 0,9% + Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ, tăng 3,7% * Giải thích sự thay đổi cơ cấu: - Để phù hợp với chính sách công nghiêp hóa-hiện đại hóa và phù hợp với xu thế 0,25 chung của thế giới. - Nông nghiệp giảm tỉ trọng là do tốc độ tăng chậm, ngành này đem lại hiệu quả kinh 0,25 tế thấp hơn các ngành khác. - Tỉ trọng nông nghiệp vẫn cao do nền kinh tế của nước ta chưa thực sự phát triển, 0,25 quá trình công nghiệp hóa chậm - Công nghiệp và dịch vụ đem lại hiệu quả cao hơn, sản phẩm ngành này đáp ứng 0,25 được nhu cầu rộng rãi của thị trường trong và ngoài nước, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu đem lại giá trị kinh tế cao Lưu ý: Thí sinh trình bày theo cách khác nhưng đảm bảo nội dung chính xác vẫn cho điểm tối đa. DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS TỈNH QUẢNG NAM Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1. (3,0 điểm). a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn của nước ta. b) Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta? Câu 2. (5,0 điểm). a) Phân tích thế mạnh và hạn chế của điều kiện kinh tế - xã hội đối với phát triển công nghiệp nước ta. b) Giải thích tại sao ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây? Câu 3. (6,0 điểm). a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế biển giữa Duyên hải Nam Trung Bộ với Đông Nam Bộ. b) Tại sao nước ta luôn chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo? Câu 4. (2,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. b) Chứng minh Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển du lịch. Câu 5. (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2014 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2014 2016 2018 2021 Dầu thực vật 826,9 1034,7 1168,8 1389,5 Sữa bột 90,2 107,7 121,3 146,7 Gạo xay xát 42165,0 38920,0 41460,0 39543,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê 2023) a) Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta, giai đoạn 2014 - 2021. b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta giai đoạn trên. ---------- HẾT ---------- DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net HƯỚNG DẪN CHẤM 1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như hướng dẫn chấm, thang điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam. 2) Trong quá trình chấm cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm. 3) Cán bộ chấm thi không làm tròn điểm của từng câu và của bài thi. Câu Ý Nội dung Điểm Trình bày và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn 2,0 của nước ta. * Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn của nước ta - Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm, tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng (dẫn chứng). 0,5 - Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm; tỉ lệ dân thành thị còn thấp, dân nông thôn 0,5 còn chiếm tỉ lệ cao (dẫn chứng). * Giải thích a - Do kết quả của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước/ tốc 0,5 độ tăng dân số ở thành thị nhanh hơn ở nông thôn nên tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng. 1 - Nước ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, quá trình đô thị hóa còn thấp nên tốc độ chuyển dịch còn chậm/ dân cư vẫn tập trung chủ 0,5 yếu ở vùng nông thôn hoạt động sản xuất chính là nông nghiệp cần nhiều lao động. Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển 1,0 kinh tế - xã hội nước ta? - Giảm bớt sức ép về việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế và các vấn đề xã hội khác. 0,25 - Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư, ổn định xã hội. 0,25 b - Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 0,25 - Sử dụng hợp lí, bảo vệ tài nguyên và môi trường, phát triển theo hướng bền vững. 0,25 Phân tích thế mạnh và hạn chế của điều kiện kinh tế - xã hội đối với phát triển 3,0 công nghiệp nước ta. * Thuận lợi: - Dân số đông, nguồn lao động dồi dào/ giá lao động rẻ đáp ứng được yêu cầu của 0,5 ngành công nghiệp cần nhiều lao động. - Chất lượng lao động ngày càng nâng cao, tiếp thu những thành tựu khoa học - công nghệ 0,25 hiện đại, hội nhập quốc tế. - Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Kết cấu hạ tầng ngày càng hiện đại; hệ thống giao thông 0,5 phát triển, khả năng cung cấp điện, nước đảm bảo, phân bố rộng khắp - Chính sách của nhà nước: chính sách đất đai, thuế, vay vốn./ quan hệ đối ngoại, 0,5 a 2 hợp tác quốc tế; ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong sản xuất. - Thị trường: Dân số đông, nhu cầu thị trường trong nước lớn; thị trường thế giới 0,5 ngày càng mở rộng. * Khó khăn: DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu Ý Nội dung Điểm - Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật còn ít; tính chuyên môn hóa, tác phong 0,25 công nghiệp của lao động nước ta chưa cao. - Thị trường tiêu thụ có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta 0,25 chưa đáp ứng yêu cầu cao của thị trường thế giới. - Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng đủ yêu cầu, việc ứng dụng công nghệ cao trong sản 0,25 xuất công nghiệp của nước ta còn nhiều hạn chế. Thí sinh nêu được các khó khăn khác thì cho 0,25 điểm nhưng không vượt quá điểm của nội dung khó khăn là 0,75 điểm. Giải thích tại sao ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây? 2,0 - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo/: từ hoa màu, lương thực; đồng cỏ; 0,5 phụ phẩm của ngành thủy sản; thức ăn công nghiệp - Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. 0,5 - Nhu cầu của thị trường tăng nhanh. 0,25 - Sự phát triển của công nghiệp chế biến, chế biến sâu góp phần nâng cao giá trị sản 0,25 phẩm. b - Kĩ thuật, công nghệ tiên tiến được áp dụng vào các mô hình trang trại, chăn nuôi theo hình 0,25 thức công nghiệp; phát triển chăn nuôi theo phương thức hữu cơ - Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của nhà nước. 0,25 So sánh thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế biển giữa Duyên hải Nam Trung 4,0 Bộ với Đông Nam Bộ. * Giống nhau: - Cả hai vùng đều giáp biển và có thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế biển/ 0,5 Khai thác nuôi trồng sinh vật biển, khai thác khoáng sản, giao thông vận tải, du lịch biển. - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật/ chính sách khuyến khích 0,5 phát triển kinh tế biển. * Khác nhau: - Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Đông Nam Bộ. + Đường bờ biển dài, tất cả các tỉnh giáp biển, có nhiều bãi tôm cá, các ngư trường 0,5 rộng lớn thuận lợi cho ngành đánh bắt/ các đầm phá để phát triển nuôi trồng thủy 3 sản. + Có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió để xây dựng cảng biển (dẫn chứng). 0,5 a + Các khu dự trữ sinh quyển, nhiều bãi biển đẹp, đảo ven bờ nổi tiếng thu hút du 0,5 khách (dẫn chứng). + Có nhiều loại khoáng sản để phát triển công nghiệp:/ titan, cát làm thủy tinh, muối. 0,5 - Thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ so với Duyên hải Nam Trung Bộ. + Tiềm năng rất lớn để phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. 0,25 + Trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước. 0,25 + Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất khá hoàn thiện/ Nguồn lao động dồi dào, trình độ lao 0,5 động cao để phát triển các ngành kinh tế biển. b Tại sao nước ta luôn chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo? 2,0 DeThiLichSu.net Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 9 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu Ý Nội dung Điểm - Các huyện đảo: vị trí xa đất liền, còn nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, hạ tầng; 0,5 chất lượng cuộc sống còn thấp, kinh tế phát triển chậm/ có điều kiện phát triển nghề cá, du lịch nhưng chưa phát huy hết tiềm năng. - Về mặt an sinh xã hội: tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống/ góp phần phát 0,5 triển toàn diện kinh tế - xã hội của đất nước. - Thu hút dân cư, bổ sung lực lượng lao động và lực lượng bảo vệ/ tăng cường liên 0,5 kết, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển với đất liền. - Khẳng định, bảo vệ chủ quyền biển đảo; tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng. 0,5 Kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 0,5 Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. Kể đúng mỗi trung tâm được 0,125đ. Thí sinh nêu được Quảng Ngãi thì vẫn tính a điểm nhưng điểm không vượt 0,5đ của câu hỏi này. Chứng minh Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển du lịch. 1,5 - Tài nguyên du lịch tự nhiên, du lịch nhân văn phong phú, đa dạng là cơ sở để phát 0,25 triển nhiều loại hình du lịch. - Khí hậu mát mẻ thuận lợi phát triển du lịch nghỉ dưỡng: Đà Lạt, Măng Đen 0,25 - Các thắng cảnh: Hồ Xuân Hương, Pleiku/ nhiều hồ đẹp: Hồ Lăk, Biển Hồ; thác 0,25 nước: Cam Ly, Prenn hấp dẫn du khách. b - Các khu dự trữ sinh quyển; các vườn quốc gia: Yok Đôn, Kon Ka Kinhphát triển du 0,25 lịch sinh thái. 4 - Di sản văn hóa thế giới Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên,/ lễ hội đặc 0,25 sắc: Festival hoa, lễ hội cà phê, lễ hội trà; các di tích lịch sử: Nhà tù Buôn Ma Thuột, Pleiku. - Cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng phục vụ phát triển du lịch được đầu tư: đường bộ, 0,25 sân bay, hệ thống nhà hàng, khách sạn Ngoài các ý trên, nếu thí sinh nêu được các ý khác phù hợp thì cho mỗi ý 0,25 điểm nhưng tổng điểm không vượt 1,5 điểm của câu hỏi này, như: - Bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc góp phần làm phong phú thêm sản phẩm du lịch của vùng. - Chính sách phát triển du lịch. Vẽ biểu đồ 1,5 Xử lí số liệu: Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta, giai đoạn 2014 – 2021 (Đơn vị: %) Năm 2014 2016 2018 2021 Dầu thực vật 100,0 125,1 141,3 168,0 0,5 Sữa bột 100,0 119,4 134,5 162,6 5 Gạo xay xát 100,0 92,3 98,3 93,8 (Thí sinh có thể làm tròn 01 hoặc 02 chữ số thập phân) a Vẽ biểu đồ: - Biểu đồ đường (các dạng biểu đồ khác không cho điểm). - Đảm bảo chính xác về số liệu tăng trưởng, khoảng cách năm. 1,0 - Ghi đầy đủ thông tin, tên biểu đồ, có chú giải. DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_18_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_9_cap_tinh_co_dap_an.docx