Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án)
Câu 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có xu hướng
A. ít thu hút đầu tư nước ngoài. B. tăng xuất khẩu sản phẩm thô.
C. tăng tỉ trọng chế biến, chế tạo. D. giảm sản phẩm chất lượng cao.
Câu 2. Ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay
A. chỉ phát triển ở vùng miền núi. B. hiện đại ở tất cả các lĩnh vực.
C. chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu. D. xuất hiện nhiều loại hình mới.
Câu 3. Việt Nam không có đường biên giới trên đất liền với
A. Thái Lan. B. Campuchia. C. Trung Quốc. D. Lào.
Câu 4. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Quảng Ngãi - Bình Định B. Hải Phòng – Quảng Ninh.
C. Thái Bình - Thanh Hóa. D. Nam Định – Thái Bình.
Câu 5. Biện pháp chủ yếu để trồng cây lương thực theo hướng bền vững ở nước ta là
A. liên kết nhiều vùng, hội nhập quốc tế.
B. canh tác hữu cơ, ứng dụng công nghệ.
C. mở rộng thị trường, thúc đẩy chế biến.
D. sản xuất trang trại, hoàn thiện hạ tầng.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Cơ cấu dân số đang già hóa.
C. Có quy mô dân số lớn. D. Gia tăng tự nhiên rất cao.
Câu 7. Khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với việc đánh bắt thủy hải sản ở nước ta là
A. ảnh hưởng bão và áp thấp nhiệt đới.
B. các cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu.
C. phương tiện đánh bắt chậm đổi mới.
D. chất lượng sản phẩm nhiều hạn chế.
Câu 8. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ ngành chăn nuôi
A. trâu. B. bò. C. lợn. D. dê.
Câu 9. Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay?
A. Cây ăn quả. B. Cây rau đậu. C. Cây lương thực. D. Cây công nghiệp.
Câu 10. Đâu không phải là hoạt động lâm sinh ở nước ta?
A. Chế biến lâm sản. B. Trồng rừng ngập mặn.
C. Khoanh nuôi rừng. D. Bảo vệ rừng.
Câu 11. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
A. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
B. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
C. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án)

Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Địa lí - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh:.Số báo danh: Mã đề 601 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có xu hướng A. ít thu hút đầu tư nước ngoài.B. tăng xuất khẩu sản phẩm thô. C. tăng tỉ trọng chế biến, chế tạo.D. giảm sản phẩm chất lượng cao. Câu 2. Ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay A. chỉ phát triển ở vùng miền núi.B. hiện đại ở tất cả các lĩnh vực. C. chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu.D. xuất hiện nhiều loại hình mới. Câu 3. Việt Nam không có đường biên giới trên đất liền với A. Thái Lan. B. Campuchia.C. Trung Quốc.D. Lào. Câu 4. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là A. Quảng Ngãi - Bình ĐịnhB. Hải Phòng – Quảng Ninh. C. Thái Bình - Thanh Hóa.D. Nam Định – Thái Bình. Câu 5. Biện pháp chủ yếu để trồng cây lương thực theo hướng bền vững ở nước ta là A. liên kết nhiều vùng, hội nhập quốc tế. B. canh tác hữu cơ, ứng dụng công nghệ. C. mở rộng thị trường, thúc đẩy chế biến. D. sản xuất trang trại, hoàn thiện hạ tầng. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? A. Có nhiều dân tộc ít người.B. Cơ cấu dân số đang già hóa. C. Có quy mô dân số lớn. D. Gia tăng tự nhiên rất cao. Câu 7. Khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với việc đánh bắt thủy hải sản ở nước ta là A. ảnh hưởng bão và áp thấp nhiệt đới. B. các cảng biển chưa đáp ứng yêu cầu. C. phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. D. chất lượng sản phẩm nhiều hạn chế. Câu 8. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ ngành chăn nuôi DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net A. trâu.B. bò.C. lợn.D. dê. Câu 9. Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay? A. Cây ăn quả.B. Cây rau đậu.C. Cây lương thực.D. Cây công nghiệp. Câu 10. Đâu không phải là hoạt động lâm sinh ở nước ta? A. Chế biến lâm sản. B. Trồng rừng ngập mặn. C. Khoanh nuôi rừng. D. Bảo vệ rừng. Câu 11. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do A. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo. B. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú. C. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm. D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. Câu 12. Biện pháp bảo vệ đất trồng ở miền núi nước ta là A. tăng du canh. B. khai thác rừng. C. xây hồ thủy điện. D. chống xói mòn. Câu 13. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ.D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 14. Thiên nhiên vùng núi nào sau đây ở nước ta mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa? A. Vùng núi cao Tây Bắc. B. Vùng núi Đông Bắc. C. Vùng núi thấp Tây Bắc. D. Vùng núi Trường Sơn. Câu 15. Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là A. đầm phá.B. rạn san hô.C. vũng vịnh.D. sông, hồ. Câu 16. Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. B. quá trình tích tụ mùn mạnh. C. rửa trôi các chất badơ dễ tan.D. quá trình phong hóa mạnh mẽ. Câu 17. Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.B. khai thác hiệu quả tài nguyên. C. sử dụng hợp lí nguồn lao động.D. tăng cường hội nhập quốc tế. Câu 18. Vùng nào sau đây có số dân đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay? A. Tây Nguyên.B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu: DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng nước ta giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2015 2018 2022 Khai thác 3 176,5 3 659,8 3 803,2 Nuôi trồng 3 550,7 4 226,1 5 502,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nhà xuất bản Thống kê năm 2024) a) Sản lượng thủy sản khai thác giảm, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng. b) Tỉ trọng thủy sản khai thác trong tổng sản lượng thủy sản có xu hướng giảm. c) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự so sánh quy mô sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta giai đoạn 2015 – 2022. d) Cơ cấu sản lượng thủy sản có sự chuyển dịch chủ yếu do thủy sản nuôi trồng đáp ứng tốt nhu cầu thị trường. Câu 2. Cho thông tin sau: Ô nhiễm không khí, đặc biệt là ô nhiễm bụi đang trở thành vấn đề báo động ở Việt Nam, trực tiếp ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, gây tâm lí bất an, lo lắng cho nhân dân. Tình trạng ô nhiễm không khí trong thời gian qua tại một số địa phương có xu hướng tăng do gia tăng các chất ô nhiễm từ hoạt động kinh tế; chất lượng không khí ở các đô thị, khu vực đông dân cư, nhất là tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh suy giảm. (Nguồn: Tạp chí Cộng sản, 10/7/2022) a) Biểu hiện của ô nhiễm không khí ở nước ta là sự xuất hiện của khói, bụi, hạt mịn trong không khí, mùi hóa chất và giảm tầm nhìn. b) Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh chất lượng không khí suy giảm do sản xuất công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải. c) Ở nước ta, tình trạng ô nhiễm không khí chủ yếu diễn ra ở các thành phố lớn. d) Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí ở nông thôn do khai thác thủy sản, hoạt động xây dựng. Câu 3. Cho thông tin sau: Năm 2023, tỉ số giới tính khi sinh của Việt Nam là 111,8 bé trai/100 bé gái. Tổng tỉ suất sinh là 1,96 con/phụ nữ, mức sinh có xu hướng giảm nhẹ trong những năm gần đây và được dự báo là sẽ tiếp tục giảm trong các năm tiếp theo. Tỉ suất sinh thô năm 2023 là 14,2‰, thấp hơn so với mức 15,2‰ của năm 2022. Tỉ lệ tử vong ở Việt Nam tiếp tục duy trì ở mức thấp, tỉ suất chết thô năm 2023 là 5,7‰. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nhà xuất bản Thống kê năm 2024) a) Tỉ suất sinh thô cao hơn tỉ suất chết thô nên dân số nước ta tiếp tục tăng lên. b) Tỉ suất sinh thô nước ta có xu hướng giảm. c) Tổng tỉ suất sinh con/phụ nữ nước ta đang có xu hướng giảm do ảnh hưởng của thiên tai và y tế nhiều hạn chế. d) Nước ta đang có sự mất cân bằng giới tính khi sinh. DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 4. Cho thông tin sau: Cây lương thực phổ biến ở nước ta hiện nay là lúa, ngô, sắn, khoai lang, trong đó lúa chiếm 88,9% diện tích cây lương thực (năm 2021). Những năm gần đây diện tích trồng lúa có xu hướng giảm, song năng suất vẫn tăng lên. Cây lúa có diện phân bố rộng, trồng ở nhiều nơi trên cả nước, trồng nhiều nhất trên đất phù sa ở các đồng bằng. a) Diện tích lúa nước ta có xu hướng giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thay đổi cơ cấu cây trồng. b) Trong sản xuất lương thực ở nước ta, lúa giữ vai trò chủ đạo. c) Vùng trồng lúa nhiều nhất nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long. d) Năng suất lúa nước ta tăng lên chủ yếu do có lực lượng lao động dồi dào. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Cho bảng số liệu: GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2022 Nông, lâm nghiệp Công nghiệp và xây Thuế sản phẩm trừ Khu vực kinh tế Dịch vụ và thủy sản dựng trợ cấp sản phẩm Trị giá 1 141,6 3 645,3 3 945,8 816,1 (Nghìn tỷ đồng) (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng trong tổng GDP nước ta năm 2022 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2. Năm 2022, khu vực thành thị nước ta có tỉ suất sinh thô là 14,2‰, tỉ suất chết thô là 5,0‰. Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực thành thị nước ta năm 2022 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân). Câu 3. Cho bảng số liệu: Mực nước một số sông ở nước ta năm 2023 (Đơn vị: cm) Mực nước Cao nhất Thấp nhất Sông Mã (trạm Xã Là) 1240 8 Sông Cả (trạm Yên Thượng) 4650 90 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023 sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Cả tại trạm Yên Thượng cao hơn so với sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net của sông Mã tại trạm Xã Là là bao nhiêu cm. Câu 4. Năm 2023, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng là 5439,6 nghìn ha và diện tích toàn vùng là 9518,4 nghìn ha. Hãy cho biết tỉ lệ che phủ rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2023 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 5. Năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lúa đạt 5,89 triệu tấn và số dân là 23,45 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lúa bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2022 là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 6. Năm 2022, vụ lúa đông xuân nước ta có diện tích gieo trồng là 2 992,3 nghìn ha và đạt sản lượng 19 976 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa đông xuân nước ta năm 2022 là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). -----Hết----- DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C D A B B D A C C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án A D D B B D A A D PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D Câu 1 S Đ Đ Đ Câu 2 Đ Đ Đ S Câu 3 Đ Đ S Đ Câu 4 Đ Đ Đ S PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 38.2 0.92 3328 57.1 251 67 DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GDĐT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI MÔN: ĐỊA LÝ - KHỐI 12 NĂM HỌC : 2024 – 2025 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án (5,0 điểm) Câu 1. Trong nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, nước ta cần chú trọng đẩy mạnh khâu chế biến nhằm mục đích A. mở rộng thị trường, đưa khoa học công nghệ vào sản xuất. B. giảm bớt sử dụng lao động thủ công, tăng năng suất lao động. C. nâng cao giá trị, chất lượng, tăng thời gian sử dụng nông sản. D. gắn kết giữa sản xuất nông nghiệp với sản xuất công nghiệp. Câu 2. Ở nước ta hiện nay, thủy điện phát triển nhất ở A. Đồng bằng Bắc Bộ và Duyên hải miền Trung. B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ. Câu 3. Giải pháp chủ yếu thúc đẩy xuất khẩu thủy sản ở nước ta là A. gia tăng chế biến, thúc đẩy dịch vụ thú y. B. nâng cao chất lượng, mở rộng thị trường. C. ổn định đầu ra, thúc đẩy hội nhập kinh tế. D. tăng cường thức ăn, tăng công nghệ mới. Câu 4. Công nghiệp khai thác dầu mỏ quy mô lớn ở nước ta được bắt đầu từ A. thập kỉ 90 của thế kỉ XX. B. những năm đầu thế kỉ XXI. C. thập kỉ 80 của thế kỉ XX. D. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. Câu 5. Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta hiện nay là A. tài nguyên thiên nhiên. B. nguồn nhân lực trình độ cao. C. kinh tế - xã hội - môi trường. D. vị trí địa lý. Câu 6. Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ven các đô thị lớn của nước ta là do A. gần nguồn nguyên liệu, cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại. B. thị trường tiêu thụ lớn, gần nguồn cung cấp nguyên liệu. C. lực lượng lao động đông đảo và gần nguồn nguyên liệu. D. giao thông vận tải phát triển, gần các trung tâm dịch vụ. Câu 7. Thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta là A. chất lượng nguyên liệu rất cao. B. khí hậu và thời tiết rất thuận lợi. C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. trình độ công nghệ rất hiện đại. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta? A. Có ranh giới địa lí xác định. B. Có nhiều điểm dân cư sinh sống. C. Chuyên sản xuất công nghiệp. D. Chính phủ quyết định thành lập. Câu 9. Địa hình và đất đai vùng đồng bằng không thuận lợi cho việc phát triển các cây A. cây ăn quả và rau đậu. B. các cây lương thực. C. công nghiệp hàng năm. D. công nghiệp lâu năm. Câu 10. Các nhà máy điện chạy bằng khí đốt tập trung ở phía Nam chủ yếu do A. có thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. gần nguồn cung cấp nguyên liệu. C. dễ dàng cho việc truyền tải điện. D. có trình độ phát triển kinh tế cao. DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 11. Điều kiện chủ yếu phát triển khai thác hải sản nước ta là A. vùng biển rộng lớn, nguồn lợi sinh vật. B. tàu thuyền hiện đại, đầm phá ven biển. C. sông ngòi dày đặc, rừng ngập mặn rộng. D. bãi biển rộng, nhiều rạn san hô ven bờ. Câu 12. Diện tích rừng trồng nước ta hiện nay A. ngày càng giảm. B. ngày càng tăng. C. không thay đổi. D. lớn hơn rừng tự nhiên. Câu 13. Công nghiệp sản xuất đồ uống thường phân bố tập trung tại A. các vùng đô thị. B. khu vực nông thôn. C. đảo và quần đảo. D. các vùng miền núi. Câu 14. Công nghiệp sản xuất đồ uống của nước ta có đặc điểm A. hạn chế áp dụng công nghệ hiện đại. B. phân bố chủ yếu tại các thành phố. C. dựa hoàn toàn vào vốn trong nước. D. nhu cầu tiêu thụ ngày càng giảm. Câu 15. Việc tạo ra các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta là do A. sự phân bố của tài nguyên. B. sự đa dạng của tài nguyên. C. tài nguyên có trữ lượng lớn. D. các nguyên liệu nhập khẩu. Câu 16. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. miền Bắc. B. miền Trung. C. Tây Nguyên. D. miền Nam. Câu 17. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm nước ta A. có sản lượng ngày càng giảm. B. tập trung chủ yếu ở nông thôn. C. mới phát triển từ thế kỉ XXI. D. cơ cấu sản phẩm khá đa dạng. Câu 18. Điều kiện chủ yếu để nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng nước ta là A. nhiều sông ngòi, đầm phá ven bờ. B. bãi tôm, bãi cá, nhiều đảo xa bờ. C. thị trường lớn, gia tăng chế biến. D. vịnh nước sâu, nhiều ngư trường. Câu 19. Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm thường phân bố A. ở các vùng cao và hải đảo. B. gần thị trường tiêu thụ lớn. C. ở vùng trung du và miền núi. D. nơi có lao động trình độ cao. Câu 20. Điều kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta? A. Kết cấu hạ tầng tốt. B. Thị trường tiêu thụ rộng. C. Vị trí địa lí thuận lợi. D. Dân số tăng nhanh. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai (2,0 điểm) Câu 1. Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH LÚA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2015 2017 2019 2020 2021 CẢ NƯỚC 7828 7705,2 7469,9 7278,9 7238,9 Đồng bằng sông Hồng 1110,9 1071,4 1012,3 983,4 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 684,3 679,8 669 665,2 662,2 Đông Nam Bộ 273,3 271,9 267,4 262 258,9 Đồng bằng sông Cửu Long 4301,5 4185,3 4069,3 3963,7 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) a) Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm liên tục. b) Tỷ trọng diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 giảm 1,3% so với năm 2015. DeThiLichSu.net Bộ 20 Đề thi Địa lí 12 Kết Nối Tri Thức cuối Kì 1 năm học 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net c) Tỷ trọng diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 chiếm 53,0% cả nước. d) Diện tích lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Câu 2. Cho thông tin sau: Tổng diện tích rừng nước ta năm 2021 là hơn 14 745,2 nghìn ha, trong đó rừng tự nhiên chiếm 69,0%, còn lại là rừng trồng; tỉ lệ che phủ rừng đạt 42,0%. Vùng có diện tích rừng lớn nhất nước ta là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, tiếp đến là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. a) Diện tích rừng của nước ta lớn, độ che phủ rừng khá cao do địa hình nước ta 3/4 là đồi núi. b) Biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta là trồng rừng trên đất trống, đồi trọc, giao quyền sử dụng đất rừng cho người dân. c) Diện tích rừng tự nhiên của nước ta lớn do chủ trương của Nhà nước trong việc phục hồi và phát triển vốn rừng. d) Theo mục đích sử dụng, rừng của nước ta được chia thành 3 loại. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 (1,0 điểm) Câu 1. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN ƯỚP ĐÔNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Thủy sản ướp đông (nghìn tấn) 1278,3 1666,0 2194,1 2070,4 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022) Tính sản lượng thuỷ sản ướp đông trung bình mỗi năm của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, đơn vị tính: nghìn tấn). Câu 2. Biết năm 2021 ở nước ta, tổng số dân là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, đơn vị tính: kWh/người). Câu 3. Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2023 Năm 2023 Diện tích lúa (triệu ha) 7,1 Sản lượng lúa (triệu tấn) 43,5 Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết năng suất lúa của năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4. Diện tích rừng năm 2024 của nước ta là 148,6 nghìn km2 và diện tích đất tự nhiên là 331,3 nghìn km2. Tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2024 (làm tròn đến một chữ số của phần thập phân). PHẦN IV. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1. Nêu thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội đối với phát triển ngành thủy sản ở nước ta. Câu 2. Trình bày đặc điểm phát triển ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm. HẾT.. DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_20_de_thi_dia_li_12_ket_noi_tri_thuc_cuoi_ki_1_nam_hoc_20.docx