Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án)

Câu 1: (4 điểm)

a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Ở lưu vực của sông rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó.

b. Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ:

“Trường sơn đông nắng, tây mưa

Ai chưa đến đó như chưa hiểu mình”

Giải thích hiện tượng địa lí tự nhiên trong lời thơ trên. Hiện tượng trên diễn ra ở đâu, khoảng thời gian nào trong năm.

Câu 2: (4 điểm)

a. Vẽ hình thể hiện sự phân bố các đai khí áp và gió trên Trái Đất.

b. Giải thích sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Câu 3: (4 điểm)

a. Phân biệt hiện tượng uốn nếp và đứt gãy trong hoạt động nội lực.

b. Tại sao Đồng bằng sông Cửu long là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu ở nước ta?

Câu 4: (4 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a. So sánh điều kiện phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

b. Chứng minh tỉnh Quảng Ninh có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch.

docx 109 trang Minh Toàn 19/07/2025 240
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án)
 Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
 KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 10,11
 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
 Môn thi: ĐỊA LÍ 10
 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH
 Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu I (5,0 điểm)
1. Hãy nêu những hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
2. Giải thích thời tiết mùa xuân thường ấm áp, mùa hạ nóng nực, mùa thu mát mẻ và mùa đông lạnh lẽo?
Câu II (4,0 điểm)
1. Trình bày các nhân tố làm thay đổi khí áp?
2. Tại sao cùng xuất phát từ cao áp chí tuyến, nhưng gió mậu dịch nói chung khô, ít mưa, còn gió tây ôn 
đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
Câu III (2,0 điểm)
Nêu và giải thích tình hình phân bố mưa trên Trái Đất theo vĩ độ.
Câu IV (2,0 điểm)
Tại sao nhà nước ta lại chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người?
Câu V (3,0 điểm)
Hãy tính nhiệt độ tại đỉnh núi có độ cao 3100m và ở độ cao 50m bên sườn khuất gió ẩm. Biết rằng tại sườn 
đón gió ẩm ở độ cao 100m có nhiệt độ là 270C.
Câu VI (1,0 điểm)
Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), quy mô dân số vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải 
miền Trung là 20661,7 nghìn người; diện tích là 95847,9 km2. Vậy mật độ dân số của vùng là bao nhiêu 
người/km2?
Câu VII (3 điểm) Cho bảng số liệu: 
 GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020 
 (Đơn vị: tỉ đồng)
 Năm 2010 2015 2018 2020
Nông nghiệp,lâm nghiệp, thủy sản 421 253 489 989 535 022 565 987
Công nghiệp, xây dựng 904 775 1 077 887 2 561 274 2 955 806
Dịch vụ 1 113 126 2 190 376 2 955 777 3 365 060
Hãy tính tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế trong GDP của nước ta qua các năm trên và nhận xét ?
 ---HẾT---
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu I (5,0 điểm)
1. Những hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất (3,0 điểm) HS nêu đầy đủ 3 hệ quả:
- Luân phiên ngày đêm (1 điểm).
- Giờ trên Trái đất và đường đổi ngày quốc tế (1 điểm).
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất (1 điểm).
HS chỉ nêu tên hệ quả mà không phân tích thì cho mỗi hệ quả (0,25 điểm).
2. Giải thích (2 điểm)
- HS phân tích dựa trên sự chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời (1 điểm)
- HS nêu được khoảng thời gian các mùa liên quan đến vị trí của Mặt trời (1 điểm)
Câu II (4,0 điểm)
1. Các nhân tố làm thay đổi khí áp (2,0 điểm).
- Độ cao: Càng lên cao thì khí áp càng giảm và ngược lại.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ càng tăng thì khí áp càng giảm và ngược lại.
- Độ ẩm: Không khí càng ẩm thì khí áp càng giảm và ngược lại.
HS nêu được mỗi nguyên nhân cho 0,5 điểm. Nếu giải thích được (từ 2 nguyên nhân trở lên) thì cho 0,5 
điểm
2. Giải thích (2,0 điểm).
Cùng xuất phát từ cao áp chí tuyến, nhưng gió mậu dịch nói chung khô, ít mưa, còn gió tây ôn đới lại ẩm 
và gây mưa nhiều vì:
- Gió mậu dịch là gió thổi từ khu áp cao cận nhiệt xuống hạ áp xích đạo. Gió mậu dịch chuyển tới các cùng 
có nhiệt độ trung bình cao hơn. Như ta đã biết, nhiệt độ càng cao không khí càng có khả năng chứa nhiều 
hơi nước. Ví dụ 1m3 không khí 200C có thể chứa được 17,32g hơi nước, nếu tăng nhiệt độ lên 300C thì có 
thể chứa đến 30g hơi nước nên nhiệt độ càng tăng, hơi nước xa độ bão hào và không khí càng trở nên khô.
- Gió tây ôn đới cũng cuất phát từ khu áp cao chí tuyến thổi về phía áp thấp ôn đới. Như vậy, gió tây ôn 
đới thổi về vùng có khí hậu lạnh hơn, nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước trong không khí 
nhanh chóng đạt đến độ bão hòa, vì thế gió tây ôn đới luôn ẩm và gây mưa.
Câu III (2,0 điểm)
Nêu và giải thích tình hình phân bố mưa trên Trái Đất theo vĩ độ: Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không 
đều theo vĩ độ:
- Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo do khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích 
đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh.
- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam do khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn.
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới do khí áp thấp, gió Tây ôn đới từ biển thổi vào.
- Mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam do khí áp cao, do không khí lạnh, nước không bốc hơi lên 
được.
Câu IV (2,0 điểm) Nhà nước ta chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc ít người vì:
- Phần lớn các dân tộc ít người đều sống ở các vùng trung du và miền núi. Đây là nơi giàu có về TNTN, 
nhưng cơ sở hạ tầng chưa phát triển, kinh tế còn lạc hậu, lại thiếu nguồn lao động, đặc biệt là lao động có 
trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. Vì vậy, đời sống của người dân các đồng bào dân tộc ít người nhất là ở 
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
vùng cao còn gặp nhiều khó khăn.
- Nhằm xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa vùng đồng bằng với vùng trung du, miền núi. Đây 
được coi là 1 chủ trương nhằm xóa đói, giảm nghèo và cũng chính là cơ sở để củng cố khối đại đoàn kết dân 
tộc, giữ vững an ninh quốc phòng vùng biên giới. 
Câu V (3,0 điểm)
- Tại đỉnh núi cao 3100m, có nhiệt độ là 90C
- Tại sườn khuất gió ẩm ở độ cao 50m có nhiệt độ là 39,5 0C HS lí giải và tính đúng mỗi kết quả được 1,5 
điểm.
Câu VI (1,0 điểm)
- Công thức: MĐDS= DS/DT
- Đáp số: 216 người/ km2
HS không làm tròn số thì không cho điểm, ghi được công thức cho 0,25 điểm.
Câu VII (3,0 điểm)
- Tốc độ tăng trưởng (%)
 Năm 2010 2015 2018 2020
Nông nghiệp,lâm nghiệp, thủy sản 100 116,3 127 134,4
Công nghiệp, xây dựng 100 119,1 283,1 326,7
Dịch vụ 100 196,8 265,5 302,3
- Nhận xét:
Các ngành kinh tế đều ngày càng phát triển tuy nhiên tốc độ không đều, giai đoạn 2010-2015: dịch vụ có 
TĐTT nhanh nhất (dẫn chứng), từ 2015 đến 2020: Công nghiệp có TĐTT nhanh nhất và Nông nghiệp luôn 
có TĐTT thấp nhất.
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: ĐỊA LÝ - KHỐI 10
 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian: 120 phút (Không tính thời gian phát đề)
Câu 1 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc.
b. Trình bày sự khác nhau về thời tiết, khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ trong mùa đông.
Câu 2 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân tích mạng lưới đô thị của đồng bằng sông Hồng.
b. Nêu hậu quả của phân bố dân cư không đều ở nước ta.
Câu 3 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy đánh giá sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở vùng 
Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
 DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2023
 Năm 2015 2017 2019 2021 2023
 Diện tích
 7828 7705 7469 7238 7119
 (nghìn ha)
 Sản lượng
 45091 42738 43495 43852 43497
 (nghìn tấn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2015 - 2023.
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2015 - 2023.
Câu 5 (4,0 điểm)
Dựa vào đoạn thông tin sau: Hãy chứng minh rằng “Biển Đông có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát 
triển kinh tế - xã hội ở nước ta”?
Biển Việt Nam là một vùng biển rộng có diện tích 3,477 triệu km 2, biển tương đối kín, phía đông và phía 
nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Vì vậy, biển nước ta có 
tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú đa dạng, quý hiếm. Nguồn lợi hải sản phong phú đã góp phần 
đưa ngành thủy, hải sản trở thành một trong những ngành kinh tế chủ đạo với giá trị xuất khẩu đứng thứ 3 
cả nước. Dầu khí là tài nguyên lớn nhất ở thềm lục địa nước ta và có tầm chiến lược rất quan trọng. 
Đặc biệt, biển, đảo Việt Nam có tiềm năng và điều kiện tốt để phát triển du lịch, ngành công nghiệp không 
khói hiện đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế đất nước. Từ bao đời nay biển, đảo không chỉ là nơi cung 
cấp nguồn sống, mà còn là không gian để cộng đồng người Việt tạo lập nên một nền văn hóa với những di 
sản đặc sắc. Đó là hệ thống di tích lịch sử - văn hóa liên quan đến môi trường biển, hệ thống thần linh biển, 
những bậc tiền bối có công trong công cuộc chinh phục biển, xác lập và thực thi chủ quyền quốc gia trên 
biển... Cùng với đó là các lễ hội dân gian của cư dân miền biển; tín ngưỡng, phong tục tập quán liên quan 
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
đến biển; văn hóa sinh kế, văn hóa cư trú, văn hóa ẩm thực, diễn xướng dân gian, tri thức bản địa... Đây 
chính là nguồn tài nguyên giàu có để phát triển du lịch biển, đảo bền vững.
Bên cạnh đó mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực 
tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, nhất là với cư dân sống ở vùng ven biển. Tại 
dải bờ biển ven Trung Bộ biển đã và đang gây nên hiện tượng sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy lấn chiếm 
ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai.
 (Nguồn: Petro Times)
 ------ HẾT ------
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
 a. Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. 2,5
 - Mức độ chia cắt sâu. 0,25
 - Giới hạn từ tả ngạn sông Hồng đến sông Cả. 0,5
 - Địa hình cao, đồ sộ nhất cả nước, độ cao trung bình trên 2000m, có nhiều đỉnh núi cao 0,5
 trên 2000m, trên 3000m (dc)
 - Hướng chính là TB-ĐN (dc) 0,25
 - Cấu trúc hình thái: Vùng chia thành 3 dải: Phía đông cao nhất cả nước, điển hình là dãy 
 1 HLS, có đỉnh núi cao nhất VN (dc); phía tây là những dãy núi TB chạy dọc biên giới Viêt- 1,0
 Lào; ở giữa là những cao nguyên (dc), vùng núi thấp xen kẽ là các thung lũng.
 b. Trình bày sự khác nhau về thời tiết, khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ trong 1,5
 mùa đông.
 - Bắc Bộ: đầu mùa đông se lạnh, khô hanh, cuối mùa đông mưa phùn ẩm ướt.
 - Trung Bộ: mưa rất lớn vào các tháng cuối năm. 0,5
 - Nam Bộ: thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa.
 a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích mạng lưới đô thị 2,5
 của đồng bằng sông Hồng
 - Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc, có 12 đô thị (từ loại đặc biệt đến loại 4) 0,5
 - Quy mô dân số đô thị lớn. 0,5
 - Phân cấp đô thị: Đồng bằng sông Hồng có đầy đủ 5 cấp đô thị (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 0,5
 4) (dc)
 - Chức năng đô thị đa dạng bao gồm cả hành chính, kinh tế và tổng hợp trong đó có nhiều 0,5
 2 đô thị là chức năng kinh tế (HN, HP)
 - Phân bố mạng lưới đô thị Đồng bằng sông Hồng rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc 0,5
 nhất cả nước.
 b. Nêu hậu quả của phân bố dân cư không đều ở nước ta 1,5
 - Phân bố và sử dụng nguồn lao động chưa hợp lí (diễn giải) 0,5
 - Khai thác tài nguyên không hơp lí (diễn giải) 0,5
 - Chênh lệch kinh tế giữa các vùng. 0,5
 3 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy đánh giá sự phân hóa lãnh thổ 4,0
 công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận
 - Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào 0,5
 loại cao nhất cả nước.
 - Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp lan tỏa theo nhiều hướng với các ngành chuyên môn 0,5
 hoá khác nhau:
 + Hướng đông: Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí, chế biến 0,5
 thực phẩm, khai thác than, vật liệu xây dựng).
 + Hướng đông bắc: Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hoá chất, phân bón). 0,5
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 + Hướng bắc: Hà Nội - Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí). 0,5
 + Hướng tây bắc: Hà Nội - Phúc Yên - Việt Trì (hoá chất, giấy). 0,5
 + Hướng tây nam: Hà Nội - Hòa Bình (thủy điện). 0,5
 + Hướng nam và đông nam: Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (cơ khí, dệt - 0,5
 may, điện, vật liệu xây dựng).
 a. Xử lí số liệu và vẽ biểu đồ
 Ví dụ tính tốc độ tăng trưởng về diện tích năm 2017 = 7705000/7828000 x 100% = 98,4
 Năm 2015 2017 2019 2021 2023
 Diện tích 100 98,4 95,4 92,5 90,9 1,0
 Sản lượng 100 94,8 96,5 97,3 96,5
 - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn lấy năm 2015 làm gốc, có 2 đường biểu diễn là tốc độ tăng 
 trưởng diện tích và sản lượng lúa. 1,0
 Yêu cầu: chính xác, thẩm mĩ, có chú giải, tên biểu đồ rõ ràng. Dạng khác không tính điểm. 
 Sai hoặc thiếu 1 yếu tố - 0,25đ.
 b. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta giai 
 đoạn 2015 – 2023.
4 * Tính năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2015 – 2023 Năng suất (tạ/ha) = Sản lượng 
 (tấn) / Diện tích (ha) x 10 Ví dụ năm 2015 = 45091000/7828000 x 10 = 57,6 (tạ/ha) 1,0
 Năm 2015 2017 2019 2021 2023
 Năng suất 57,6 55,5 58,2 60,6 61,1
 * Nhận xét:
 - Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2015 – 2023 có xu hướng 0,5
 giảm (dẫn chứng)
 - Năng suất lúa có xu hướng tăng (dẫn chứng). 0,5
 Hãy chứng minh rằng “Biển Đông có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế 4,0
 - xã hội ở nước ta”?
 - Ảnh hưởng tích cực:
 “Biển nước ta có tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú đa dạng, quý hiếm. Nguồn lợi 
5 hải sản phong phú đã góp phần đưa ngành thủy, hải sản trở thành một trong những ngành 1,0
 kinh tế chủ đạo với giá trị xuất khẩu đứng thứ 3 cả nước. Dầu khí là tài nguyên lớn nhất ở 
 thềm lục địa nước ta và có tầm chiến lược rất quan trọng.
 Đặc biệt, biển, đảo Việt Nam có tiềm năng và điều kiện tốt để phát triển du lịch,
 ngành công nghiệp không khói hiện đóng góp không nhỏ vào nền kinh tế đất nước. Từ bao 
 đời nay biển, đảo không chỉ là nơi cung cấp nguồn sống, mà còn là không gian để cộng đồng 
 người Việt tạo lập nên một nền văn hóa với những di sản đặc sắc. Đó là hệ thống di tích lịch 
 sử - văn hóa liên quan đến môi trường biển, hệ thống thần linh biển, những bậc tiền bối có 2,0
 công trong công cuộc chinh phục biển, xác lập và thực thi chủ quyền quốc gia trên biển... 
 Cùng với đó là các lễ hội dân gian của cư dân miền biển; tín ngưỡng, phong tục tập quán liên 
 quan đến biển; văn hóa sinh kế, văn hóa cư trú, văn hóa ẩm thực, diễn xướng dân gian, tri 
 thức bản địa... Đây chính là nguồn tài nguyên giàu có để phát triển du lịch biển, đảo bền 
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
vững.”
- Ảnh hưởng tiêu cực:
“Bên cạnh đó mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 3 - 
4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, nhất là với cư 1,0
dân sống ở vùng ven biển. Tại dải bờ biển ven Trung Bộ biển đã và đang gây nên hiện tượng 
sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất 
đai.”
 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 3
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG 
 TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
 MÔN THI: ĐỊA LÍ – LỚP 10
 TỈNH HÀ GIANG
 Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (4,0 điểm)
1.1. Vào ngày 22/6, thời gian chiếu sáng trong ngày từ xích đạo về hai cực thay đổi như thế nào trong năm? 
Tại sao?
1.2. Giải thích sự khác biệt về hiện tượng mùa giữa cực Bắc và cực Nam.
Câu 2 (4,0 điểm)
2.1. Phân tích tác động của địa hình đến chế độ nước sông trên thế giới. Giải thích tại sao thủy chế sông 
Cửu Long khá điều hòa?
2.2. Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố các kiểu thảm thực vật trên Trái Đất. 
Câu 3 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: 
 TỈ TRỌNG DÂN SỐ DƯỚI 15 TUỔI VÀ DÂN SỐ TỪ 65 TUỔI TRỞ LÊN Ở CÁC KHU VỰC 
 TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2023
 (Đơn vị: %)
 Khu vực Tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên
 Toàn thế giới 25,0 10,0
 Châu Á 23,0 10,0
 Châu Âu 16,0 19,0
 Châu Đại Dương 23,0 13,0
 Châu Mỹ 21,0 12,0
 Châu Phi 40,0 3,0
 (Nguồn: World Population Data Sheet 2023, 
3.1. Nhận xét về tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên của các khu vực trên thế giới năm 2023. 
Nêu biểu hiện của sự già hóa dân số thế giới hiện nay.
3.2. Giải thích xu hướng chuyển cư ở đô thị của các nước đang phát triển và các nước phát triển.
Câu 4 (4,0 điểm)
4.1. Chứng minh rằng cơ sở thức ăn là nhân tố quyết định đến sự phát triển của ngành chăn nuôi.
4.2.Tại sao hình thức trang trại trong sản xuất nông nghiệp ngày càng được chú trọng phát triển?
Câu 5 (4,0 điểm) Cho bảng số liệu:
 SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2022
 (Đơn vị: triệu tấn)
 Năm 2000 2005 2010 2020 2022
 Khai thác 93,5 92,8 89,6 93,6 92,3
 Nuôi trồng 32,2 44,5 59,0 76,4 130,9
 Tổng 125,7 137,3 148,6 170,0 223,2
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_23_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_10_cap_truong_co_dap_an.docx