Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án)
Câu 1. (4,0 điểm)
a) Phân tích ý nghĩa của vùng biển Hoa Kỳ đến phát triển kinh tế - xã hội.
b) Phân tích tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Tại sao một số nước ở Đông Nam Á hiện nay có cơ cấu dân số chuyển sang già?
Câu 2. (4,0 điểm)
a) Tại sao nền kinh tế Nhật Bản trong những thập niên gần đây có tốc độ tăng trưởng thiếu ổn định và có xu hướng giảm? Nhật Bản có các giải pháp nào để thúc đẩy phát triển kinh tế?
b) Tại sao sản xuất nông nghiệp Trung Quốc có sự khác nhau giữa miền Đông và miền Tây?
Câu 3. (4,0 điểm)
a) Giải thích tại sao công nghiệp dệt, may và giày, dép của nước ta hiện nay phát triển mạnh. Ngành này có tác động như thế nào đến môi trường?
b) Tại sao ở nước ta hiện nay, nông nghiệp công nghệ cao được khuyến khích phát triển?
Câu 4. (4,0 điểm)
a) Hoạt động nội thương nước ta có ý nghĩa như thế nào về kinh tế - xã hội? Giải thích tại sao hoạt động nội thương nước ta ngày càng phát triển.
b) Tại sao cây rau, đậu và chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?
Câu 5. (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU DU LỊCH NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2021
Năm Chỉ tiêu |
2010 | 2015 | 2019 | 2021 | |
Số lượt khách (triệu lượt) | Khách do các cơ sở lưu trú phục vụ | 66,5 | 114,0 | 179,4 | 63,6 |
Khách do các cơ sở lữ hành phục vụ | 8,2 | 12,6 | 18,4 | 3,6 | |
Doanh thu (nghìn tỉ đồng) | Doanh thu của các cơ sở lưu trú | 28,9 | 44,7 | 67,0 | 23,7 |
Doanh thu của các cơ sở lữ hành | 15,5 | 30,4 | 44,7 | 9,0 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách và doanh thu du lịch nước ta giai đoạn 2010-2021; nhận xét và giải thích.
b) Tại sao ở nước ta, cả du lịch sinh thái và du lịch văn hoá đều phát triển mạnh?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TRƯỜNG SỞ GD&ĐT BẮC GIANG MÔN THI: ĐỊA LÍ – LỚP 11 TRƯỜNG THPT BỐ HẠ Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm). I. Dạng 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến nên có A. Gió mậu dịch hoạt động quanh năm. B. Bức xạ mặt trời thay đổi theo mùa. C. Chế độ nhiệt thay đổi theo thời gian. D. Các loại gió hoạt động xen kẽ nhau. Câu 2. Lãnh thổ nước ta A. Hoàn toàn thuộc vùng ngoại chí tuyến. B. Có diện tích vùng biển nhỏ hơn đất liền. C. Bao gồm cả phần đất liền và vùng biển. D. Chỉ tiếp giáp với các nước trong lục địa. Câu 3. Nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ ở nước ta là A. Gió hướng tây nam và dải hội tụ nhiệt đới. B. Gió phơn tây nam và hoạt động của bão. C. Gió đông nam và hoạt động của áp thấp. D. Gió hướng đông bắc và áp thấp nhiệt đới. Câu 4. Vùng đồi núi nước ta A. Có địa hình bị chia cắt mạnh. B. Phân bố chủ yếu ở phía Nam. C. Hầu hết là đất feralit có mùn. D. Không có địa hình xâm thực. Câu 5. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ nước ta có ranh giới đai cao nhiệt đới gió mùa thấp hơn so với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do có A. Mùa đông lạnh nền nhiệt hạ thấp. B. Mùa hạ nóng nền nhiệt tăng cao. C. Gió mùa Đông Nam gây mưa lớn. D. Dải hội tụ và nhiều bão hoạt động. Câu 6. Vị trí địa lí nước ta A. Liền kề với các vành đai sinh khoáng. B. Tiếp giáp Ấn Độ Dương và Biển Đông. C. Nằm ở khu vực phía đông của châu Á. D. Ở trung tâm của bán đảo Đông Dương. Câu 7. Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do tác động kết hợp của A. Hình thể lãnh thổ, các loại gió.B. Hoàn lưu khí quyển và địa hình. C. Biển Đông, hoạt động của gió.D. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Câu 8. Vùng đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do A. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, địa hình dốc. B. Mưa tập trung theo mùa, thực vật suy giảm. C. Mưa nhiều quanh năm, độ dốc địa hình lớn. D. Khí hậu nhiệt đới, diện tích đất feralit rộng. Câu 9. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta A. Thổi liên tục, gây mưa rất lớn cho phía Nam. B. Thổi theo từng đợt, vào phía Nam bị suy yếu. C. Mang theo nhiều ẩm, hoạt động trên cả nước. D. Gây mưa lớn ở Nam Bộ, xen kẽ với Tín Phong. Câu 10. Điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. Mùa mưa đến muộn hơn. B. Về mùa hạ có gió Tây Nam. C. Chịu ảnh hưởng của biển. D. Có mùa mưa và mùa khô. Câu 11. Các hệ thống sông của nước ta DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net A. Đều có tiềm năng lớn về du lịch. B. Chủ yếu có diện tích lưu vực lớn. C. Phần lớn bắt nguồn từ bên ngoài. D. Có nhịp điệu dòng chảy theo mùa. Câu 12. Giới thực vật ở nước ta đa dạng chủ yếu do A. Vị trí thuộc vùng nội chí tuyến, có nền nhiệt độ cao. B. Lượng mưa trung bình năm lớn, tiếp giáp biển đông. C. Có các loại đất khác nhau, khí hậu phân hóa đa dạng. D. Lãnh thổ kéo dài, chế độ ẩm có sự thay đổi theo mùa. Câu 13. Ảnh hưởng chủ yếu của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là A. Phát triển nhiều ngành kinh tế, mở rộng giao thương và cạnh tranh quốc tế. B. Phát triển giao thông hàng không, thúc đẩy giao lưu và hợp tác về văn hóa. C. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, mở rộng hợp tác và khai thác khoáng sản. D. Phát triển công nghiệp, tăng cường bảo vệ chủ quyền và an ninh vùng biển. Câu 14. Địa hình bờ biển nước ta rất đa dạng chủ yếu do tác động của A. Con người, sóng biển, thủy triều.B. Sông ngòi, đứt gãy, thủy triều. C. Nội lực, ngoại lực, con người.D. Mài mòn, biển tiến, con người. Câu 15. Khối khí nào sau đây tác động chủ yếu đến khí hậu nước ta? A. Xích đạo, Đông Ôxtrâylia, chí tuyến bán cầu Bắc, chí tuyến bán cầu Nam. B. Chí tuyến bán cầu Bắc, chí tuyến bán cầu Nam, Xích đạo, Tây nam Ấn Độ. C. Xibia, Bắc Ấn Độ Dương, chí tuyến bán cầu Bắc, chí tuyến bán cầu Nam. D. Thái Bình Dương, chí tuyến bán cầu Nam, Xích đạo, chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 16. Các nhân tố chủ yếu tạo nên sự đa dạng về đất ở nước ta là A. Địa hình núi, thực vật đa dạng, tốc độ dòng chảy phân hóa. B. Sự phân hóa khí hậu, sinh vật; nhiều loại đá mẹ khác nhau. C. Lịch sử phát triển lãnh thổ, khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều núi. D. Sinh vật phong phú, chế độ nhiệt, ẩm sự phân hóa sâu sắc. Câu 17. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến đã làm cho vùng biển nước ta có A. Nhiệt độ nước biển cao, áp thấp nhiệt đới, độ muối khá lớn. B. Khí hậu cận xích đạo, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa. C. Khí hậu nhiệt đới, mưa lớn theo mùa, sinh vật biển đa dạng. D. Nhiều rừng ngập mặn, dải hội tụ nhiệt đới, các dòng hải lưu. Câu 18. Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. B. Địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. C. Dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. D. Các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là A. Độ cao địa hình, gió hướng tây nam, vị trí gần xích đạo. B. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí, hướng của địa hình. C. Độ cao địa hình, vị trí xa biển, các hoàn lưu khí quyển. DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net D. Vị trí không giáp biển, gió đông bắc, gió mùa Tây Nam. Câu 20. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta xuất hiện hệ sinh thái rừng lá kim chủ yếu do A. Mưa ít hơn, độ ẩm giảm, nhiệt độ tăng cao. B. Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng, nhiệt độ giảm. C. Mưa nhiều hơn, độ ẩm và nhiệt độ giảm. D. Mưa ít hơn, lượng mưa và nhiệt độ tăng. II. Dạng 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền nước ta giới hạn từ vĩ độ 8034′B đến vĩ độ 23023′B và từ kinh độ 102009'Đ đến kinh độ 109028′Đ. Trên Biển Đông, vùng biển nước ta kéo dài từ khoảng vĩ độ 6050′B và kinh độ 1010Đ đến khoảng kinh độ 117020'Đ. a) Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc. N D b) LãnhL thổ phần đất liền nước ta kéo dài trên 17 vĩ độ. c) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển. d) Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đã làm sông ngòi nước ta phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa. Câu 2. Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2018 2019 2020 2021 Tổng số dân 95385,2 96484,0 97582,7 98506,2 Số dân thành thị 32636,9 33816,6 35867,2 36564,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Tổng số dân, số dân thành thị đều tăng. b) Số dân thành thị tăng nhanh hơn tổng số dân và luôn có tỉ lệ thấp hơn so với số dân nông thôn. c) Số dân nông thôn luôn lớn hơn số dân thành thị và có xu hướng tăng. d) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2018 - 2021 dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền. Câu 3. Cho thông tin sau: Hai đường chí tuyến bắc và nam đã phân chia khí hậu thế giới ra làm hai khu vực cơ bản. Khu vực giữa hai đường chí tuyến gọi là nội chí tuyến, bao gồm khí hậu á chí tuyến, khí hậu á xích đạo và khí hậu xích đạo, với nền nhiệt độ cao, lượng bức xạ của Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần trong sự di chuyển biểu kiến bắc - nam. a) Tọa độ địa lí qui định vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới với nền nhiệt trung bình năm cao trên 200C. c) Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ nước ta đều có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh cùng nhau. d) Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do tính chất nhiệt đới của khí hậu. Câu 4. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2022 Năm 2015 2020 2021 2022 Đá khai thác (Triệu m3) 157,9 129,2 162,3 160,1 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Cát các loại (Nghìn m3) 51155,0 37775,0 31241,5 40064,4 Sỏi, đá cuội (Nghìn m3) 2029,4 1568,3 2205,4 3283,9 (Nguồn:N Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn) D a) Sản lượng một số sản phẩm công nghiệpL ở nước ta đều giảm liên tục qua các năm. b) Sỏi, đá cuội tăng thêm 1254, 5 nghìn m3 và tăng gấp hơn 500 lần đá khai thác. c) Đá khai thác tăng thêm 2,2 triệu m3; cát các loại giảm 21,7%; sỏi, đá cuội tăng 1,6 lần. d) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2015-2022 biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường. Câu 5. Cho thông tin sau: Sự phân hoá của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây đươc thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước. b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. c) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình hút gió mùa Đông Bắc. d) Một số nơi của vùng Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên như vùng ôn đới do ảnh hưởng của địa hình núi cao. Câu 6. Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội và Cần Thơ: a) Hà Nội có biên độ nhiệt nhỏ hơn Cần Thơ. b) Cần Thơ có mùa khô sâu sắc hơn Hà Nội. c) Hà Nội có một số tháng nhiệt độ dưới 200C là do ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc. d) Hà Nội có mùa khô ít sâu sắc hơn là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào cuối mùa đông. III. Dạng 3: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn, thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I VÀ THÁNG VII CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG LẠNG SƠN (Đơn vị: 0C) Trạm khí tương Nhiệt độ trung bình tháng I Nhiệt độ trung bình tháng VII Lạng Sơn 13,1 21,7 N (Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số Dliệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng-QCVN 02 2022/BXD) L Tính chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng tháng VII và tháng I của trạm khí tượng Lạng Sơn (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của oC) Câu 2. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2021 Năm 1943 2021 Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) 14,3 14,7 Trong đó: tỉ lệ rừng trồng (%) 0,0 31,3 N (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam) D Tính chênh lệch diện tích rừng tự nhiênL và diện tích rừng trồng năm 2021 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha) Câu 3. Biết rằng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2021 là 2 125,2 nghìn tỉ đồng, tỉ lệ của ngành thủy sản chiếm 26,3 % giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Tính giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng). Câu 4. Tại độ cao 2598m trên đỉnh núi Ngọc Linh có nhiệt độ là 15,50C, tính nhiệt độ ở độ cao 600m của núi Ngọc Linh sườn khuất gió? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của 0C). Câu 5. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 Năm 2015 2017 2020 2021 Xuất khẩu (%) 49,4 50,2 51,8 50,3 Nhập khẩu (%) 50,6 49,8 48,2 49,7 Tổng (Tỉ USD) 327,8 428,3 545,4 669,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nhà xuất bản Thống kê 2022) Căn cứ bảng số liệu cho biết trong giai đoạn 2015 - 2021, năm nào nước ta có giá trị xuất siêu cao nhất? Câu 6. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA NĂM 2020 Bắc Ninh Lạng Sơn Thanh Hóa Bạc Liêu Diện tích (nghìn ha) 65,5 48,4 238,0 189,2 Sản lượng (nghìn tấn) 403,8 203,4 1402,0 1143,1 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Tính chênh lệch năng suất lúa giữa tỉnh có năng suất lúa cao nhất với tỉnh có năng suất lúa thấp nhất trong các tỉnh trên năm 2020 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha). PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 1. (3,0 điểm). a. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Tại sao ở Nam Bộ thường có mùa mưa kéo dài hơn so với Bắc Bộ? DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net b. Tại sao nói Việt Nam là nơi gặp gỡ của nhiều loại gió? Câu 2. (3,0 điểm). a. Giải thích tại sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị giảm sút? b. Căn cứ vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ giữa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Bảng 1.3.1. NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG 1 VÀ 7 CỦA HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C) Tháng 1 7 Hà Nội 16,4 28,9 Thành phố Hồ Chí Minh 25,8 27,1 (Nguồn: Vũ Tự Lập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, XNB Đại học Sư phạm) ---HẾT --- DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) Dạng I Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm 1. A 2. C 3. A 4. A 5. A 6. A 7. D 8. A 9. B 10. A 11. D 12. C 13. A 14. C 15. C 16. B 17. A 18. C 19. B 20. B Dạng II Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1,0 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đ S Đ Đ Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ S S Đ Đ Đ Đ S Đ S Đ S Đ Dạng III Mỗi câu trả lời Đúng thí sinh được 0,5 Điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 8,6 5498 559 35,5 2020 19,6 PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Tại sao ở Nam Bộ thường có 2,0 (3,0đ) mùa mưa kéo dài hơn so với Bắc Bộ? * Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ: - Vào đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới nóng ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương (khối khí TBg) di 0,25 chuyển theo hướng tây nam xâm nhập vào nước ta. + Xâm nhập trực tiếp gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Thời tiết 0,25 thường nóng kèm theo dông nhiệt. + Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, tràn xuống 0,25 vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng (gọi là gió phơn Tây Nam, gió Tây hay gió Lào). Đôi khi, áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo nên sức hút mạnh, làm xuất hiện gió Tây khô nóng tại đồng bằng Bắc Bộ. Thời tiết trong những ngày gió Tây thường quang mây, oi bức, không mưa, nhiệt độ ở Bắc Trung Bộ lên đến 36-380C, cực đại đạt tới 39-410C, độ ẩm tương đối xuống đến 70 – 50%, thấp nhất có thể dưới 30%. + Khối khí TBg thịnh hành trên lãnh thổ nước ta vào các tháng 5-6, sang tháng 7-8 thì 0,25 suy yếu, đến tháng 9-10 thì không còn hoạt động ở đây nữa. - Vào giữa và cuối mùa hạ: Khối khí xích đạo (Em) theo gió mùa Tây Nam xuất phát tử 0,25 cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam thổi vào nước ta. + Khi vượt qua vùng biển xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm (hơn cả TBg), thường 0,25 DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.Thời tiết đặc trưng cho khối khí này là mưa dai dẳng, trời mát, có khi có giông. + Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này chuyển theo hướng đông nam vào Bắc Bộ. * Nam Bộ thường có mùa mưa kéo dài hơn so với Bắc Bộ là do thời gian kết thúc hoạt 0,5 động của gió mùa Tây Nam ở Nam Bộ muộn hơn ở Bắc Bộ. Khối khí chí tuyến bán cầu Nam (nguồn gốc của gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta) dịch chuyển theo chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời nên gió mùa Tây Nam từ bán cầu Nam thổi đến Nam Bộ sớm hơn và kết thúc hoạt động muộn hơn so với Bắc Bộ. b. Tại sao nói Việt Nam là nơi gặp gỡ của nhiều loại gió? 1,0 - Trước hết, Việt Nam là nơi tràn qua của hai luồng gió mùa Đông Bắc và Tây Nam. + Khối khí cực lục địa (NPc) xuống xa về phía nam, trung bình đến vĩ tuyến 160B. Những 0,25 đợt gió mùa Đông Bắc cực mạnh có thể xuống đến vĩ tuyến 12-10 0B, thậm chí quét qua cả Nam Bộ. + Khối khí xích đạo (Em) nguồn gốc Nam bán cầu tiến xa lên phía Bắc, cao nhất đến 0,25 Hoa Nam. Gió này được gọi là gió mùa Tây Nam. - Việt Nam còn là nơi gặp gỡ giữa luồng gió từ phía tây nam, phía Ấn Độ Dương và vịnh 0,25 Ben-gan thổi tới; gió này thổi từ áp cao chí tuyến Bắc Ấn Độ Dương đến. - Việt Nam còn đón luồng gió từ lưỡi áp cao chí tuyến Tây Thái Bình Dương lấn vào, 0,25 gió này được gọi là Tín phong bán cầu Bắc. Câu 2 a. Giải thích tại sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị giảm sút. 1,0 (3,0đ) Tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị giảm sút do sự tăng lên của sinh vật có tính chất phi nhiệt đới (cận nhiệt, ôn đới, cận xích đạo,...) bắt nguồn từ các nguyên nhân chủ yếu: - Vị trí địa lí nước ta ở trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật: Loài thực 0,25 vật ôn đới và chim, thú xứ lạnh từ Hy-ma-lay-a xuống, loài thực vật cận nhiệt đới từ Hoa Nam đến, loài thực vật nhiệt đới ưa nóng và khô từ Ấn Độ - Mi-an-ma tới, loài thực vật cận xích đạo và các động vật từ luồng Ma-lai-xi-a - In-đô-nê-xi-a lên. - Khí hậu: có một mùa đông lạnh ở miền Bắc và càng lên cao nhiệt độ càng giảm tạo nên 0,25 các đai cao là điều kiện cho sự phát triển các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới. - Địa hình tạo nên ba đai cao, trong đó đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới 0,25 gió mùa trên núi có các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới sinh sống. - Con người nhập nội nhiều giống loài thực vật, động vật thuộc cận nhiệt, ôn đới và cận xích đạo. 0,25 b. Căn cứ vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự khác 2,0 nhau về nhiệt độ giữa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Nhận xét: 0,5 + Hà Nội có nhiệt độ tháng 1 thấp hơn và tháng 7 cao hơn ở Thành phố Hồ Chí Minh. + Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội (12,50C) lớn hơn của Thành phố Hồ Chí Minh (1,30C) - Giải thích: DeThiLichSu.net Bộ 23 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiLichSu.net + Nhiệt độ tháng 1: Hà Nội nằm trong miền khí hậu chịu tác động mạnh của gió mùa 0,5 Đông Bắc về mùa đông, đồng thời cách xa Xích đạo hơn, nên nhiệt độ thấp hơn Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nằm gần Xích đạo hơn và chịu tác động của Tín phong bán cầu Bắc khô, nóng nên nhiệt độ cao hơn. + Nhiệt độ tháng 7: Hà Nội chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng (là gió Tây 0,5 Nam từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương đến, sau khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào ở nam Tây Bắc); đồng thời tháng 7 gần kề với thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc (ngày 22/6) nên nền nhiệt độ cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 7 cách xa lần Mặt Trời lên thiên đỉnh lần thứ nhất và chưa đến lần Mặt Trời lên thiên đỉnh lần thứ 2, đồng thời lúc này có nhiều mưa do đón gió mùa Tây Nam từ cao áp chí tuyến Nam bán cầu lên làm cho nhiệt độ thấp hơn ở Hà Nội. + Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp hơn và nhiệt độ trung bình tháng 7 cao hơn 0,5 ở Thành phố Hồ Chí Minh nên biên độ nhiệt độ năm cao hơn ở Thành phố Hồ Chí Minh. TỔNG ĐIỂM 6,0 Lưu ý khi chấm bài: - Tổng điểm phần tự luận là 6,0 điểm (không làm tròn số). - Thí sinh làm bài theo cách khác nhưng đảm bảo được nội dung cần đạt vẫn được điểm tối đa. - Nếu bài làm thiếu, sai kiến thức cơ bản, vận dụng các kỹ năng địa lí và phương pháp làm bài hạn chếthì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp. DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_23_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_11_cap_truong_co_dap_an.docx