Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án)

Câu 1. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do

A. sức hút của hành tinh ở thiện hà. B. hoạt động của các dòng biển lớn.

C. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. D. hoạt động của núi lửa, động đất.

Câu 2. Người dân sống ven biển thường lợi dụng thủy triều để

A. sản xuất muối. B. nuôi hải sản.

C. phát triển du lịch. D. đánh bắt cá.

Câu 3. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao

A. chí tuyến về áp thấp xích đạo. B. cực về áp thấp ôn đới.

C. chí tuyến về áp thấp ôn đới. D. cực về áp thấp xích đạo.

Câu 4. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò trực tiếp trong việc hình thành đất?

A. Con người. B. Đá mẹ. C. Thời gian. D. Khí hậu.

Câu 5. Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. chế độ mưa. B. địa hình. C. thực vật. D. băng tuyết.

Câu 6. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố vành đai thực vật thông qua

A. độ ẩm và khí áp. B. độ ẩm và lượng mưa.

C. nhiệt độ và độ ẩm. D. lượng mưa và gió.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

A. Những cây chịu bóng thường sống trong các bóng râm.

B. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở nhiệt đới, xích đạo.

C. Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ở

D. Cây lá rộng sinh sống trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo.

Câu 8. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở

A. xích đạo. B. cực. C. chí tuyến. D. vòng cực.

Câu 9. Nhân tố nào sau đáy có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất?

A. Thổ nhưỡng. B. Sinh vật. C. Khí hậu. D. Địa hình.

Câu 10. Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do

A. động đất. B. gió. C. bão. D. núi lửa.

docx 128 trang Minh Toàn 13/03/2025 230
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án)

Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án)
 Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
 TRƯỜNG PTDTNT TH&THCS NƯỚC OA MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI LỚP 10
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 (Đề có 04 trang)
Họ tên:Số báo danh:..Lớp: Mã đề 101
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. (4,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Độ muối của nước biển không có đặc điểm nào sau đây?
 A. Độ muối giảm theo độ sâu.
 B. Độ muối thay đổi theo vĩ độ.
 C. Độ muối trung bình của nước biển là 35‰.
 D. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
Câu 2. Địa hình cồn cát trong sa mạc là do
 A. nội lực.
 B. quá trình bóc mòn và bồi tụ.
 C. quá trình vận chuyển và bồi tụ của gió.
 D. quá trình phong hoá.
Câu 3. Gió Tây ôn đới là loại gió
 A. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
 B. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
 C. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
 D. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
Câu 4. Những nhóm ngành nghề nào sau đây liên quan chặt chẽ đến kiến thức môn Địa lí?
 A. Dân số, tài nguyên, môi trường. B. Thể dục, thể thao, văn hoá.
 C. Kinh tế, công nghệ, ngoại giao. D. Lịch sử, khảo cổ, công tác xã hội.
Câu 5. Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra theo các quá trình như sau:
 A. phong hoá – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
 B. phong hoá – bóc mòn – bồi tụ – vận chuyển.
 C. phong hoá – bồi tụ – bóc mòn – vận chuyển.
 D. phong hoá – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Câu 6. Trên Trái Đất, các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau:
 A. các đai áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp cao nằm ở bán cầu Nam.
 B. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp Xích đạo.
 C. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo.
 D. các đai áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
Câu 7. Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do
 A. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
 B. sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
 C. sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
 D. thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
Câu 8. Nhân tố tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển và quy định vùng phân bố của sinh vật là
 A. địa hình. B. dinh dưỡng. C. nhiệt độ. D. độ pH đất.
Câu 9. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm là
 A. trầm tích, granit, badan. B. đá gơnai, đá hoa, đá phiến
 C. macma, granit, badan. D. macma, trầm tích, biến chất.
Câu 10. Nhân tố khởi đầu cho quá trình hình thành đất là
 A. đá mẹ. B. địa hình. C. khí hậu. D. sinh vật
Câu 11. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa
 A. các thành phần trong vỏ địa lí.
 B. vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
 C. các địa quyển.
 D. các bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
Câu 12. Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng chủ yếu của
 A. nguồn cấp nước và bề mặt lưu vực. B. hồ đầm và thực vật trong lưu vực
 C. khí hậu và địa hình trong lưu vực. D. chiều dài và lưu vực sông.
Câu 13. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
 A. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên 
bề mặt Trái Đất.
 B. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng 
đất ven bờ.
 C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 D. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
Câu 14. Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh, nguyên nhân nào?
 A. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
 B. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
 C. Sông lớn, lòng sông rộng, có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính
 D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày
Câu 15. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
 A. dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng.
 B. tìm người và thiết bị đã bị mất.
 C. chống trộm cho các phương tiện.
 D. định vị đối tượng.
Câu 16. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi
 A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 90°.
 B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 45°.
 C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng.
 D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 120°.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. (2,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu câu 2. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
 Quy luật địa đới và phi địa đới là hai quy luật quan trọng trong địa lý tự nhiên. Quy luật địa đới phản 
ánh sự phân bố theo vĩ độ của các hiện tượng địa lý trên Trái Đất. Nguyên nhân chính là sự khác nhau về 
lượng bức xạ Mặt Trời giữa các vĩ độ.Nhiệt độ trung bình giảm dần từ xích đạo về cực. Quy luật phi địa 
đới lại thể hiện sự phân bố các hiện tượng địa lý do tác động của các yếu tố không phụ thuộc vào vĩ độ, 
như địa hình, dòng biển hoặc nhân tố nội sinh.Vùng núi cao có khí hậu lạnh ngay cả khi nằm ở vùng nhiệt 
đới, hay sa mạc ven biển do dòng biển lạnh.
 a) Quy luật địa đới được hình thành do sự phân bố không đều của bức xạ Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất.
 b) Quy luật phi địa đới chỉ xuất hiện ở những vùng có địa hình đặc biệt như núi cao hoặc đồng bằng ven 
biển.
 c) Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về hai cực là biểu hiện của quy luật phi địa đới.
 d) Địa hình là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quy luật phi địa đới.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 Lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng tại trạm Củng Sơn
 (Đơn vị: m³/s)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lưu lượng 129 77 47 45 85 170 155 250 368 682 935 322
 a) Lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng tại trạm Củng Sơn vào tháng 11 là lớn nhất trong năm.
 b) Mùa lũ chính trên sông Đà Rằng bắt đầu từ tháng 6 cho đến tháng 11.
 c) Lưu lượng nước trung bình của sông tăng dần từ tháng 4 đến tháng 11.
 d) Tháng 12 có lưu lượng nước trung bình cao hơn tháng 11.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. (1,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Khi ở thủ đô Luân Đôn (Anh) đang là 3 giờ (múi giờ số 0) thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi 
giờ số 7 ) là mấy giờ?
Câu 2: Cho bảng số liệu:
 Nhiệt độ không khí trung bình tháng, năm tại trạm khí tượng Cà Mau
 (Đơn vị: °C)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Nhiệt độ 26,2 26,6 27,9 29,0 28,8 28,0 27,6 27,6 27,4 27,3 27,3 26,6
 (Nguồn: Trung tâm thông tin và Dữ liệu khí tượng thuỷ văn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm tại Cà Mau. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 
°C)
Câu 3: Cho bảng số liệu:
 Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội
 (Đơn vị: m³/s)
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lưu lượng 1455 1343 1215 1522 2403 4214 7300 7266 5181 3507 2240 1517
 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng tại trạm Hà Nội. (Làm 
tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 4: Cho bảng số liệu:
 Lượng mưa các tháng tại Kazan năm 2022
 (Đơn vị: mm)
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lượng mưa 2,5 3,4 9,5 23,9 37,7 50,8 40,4 39,6 42,7 37,4 17,1 5,3
 (Nguồn: Weatherspark.com)
 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Kazan (Liên bang Nga) năm 2022. (Làm tròn kết 
quả đến số thập phân thứ hai)
PHẦN IV. TỰ LUẬN. (3,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
 Vì sao miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh? So sánh sự khác 
nhau cơ bản quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Câu 2: (1,5 điểm)
 a) Sinh quyển có vai trò như thế nào đến quá trình hình thành đất? 
 b) Tại sao nói trên trái đất có nhiều loại đất khác nhau. Con người đã tác động như thế nào để làm tăng 
độ phì trong đất?
 -----Hết-----
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
 Đáp án C C D A D B A C
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp án D A A C B B A C
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. (2,0 điểm)
Điểm tối đa của 1 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0.1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0.25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0.5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 01 điểm.
 Nội dung A Nội dung B Nội dung C Nội dung D
 Câu 1 Đ S S Đ
 Câu 2 Đ S Đ S
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. (1,0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án 10 giờ 3°C 3263,6 m³/s. 25,58 mm
PHẦN IV. TỰ LUẬN (3 điểm)
 Câu Đáp án Điểm
 0.25
 Miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh vì:
 Câu 1
 - Do gió mùa Đông Bắc từ vùng áp cao Siberia thổi về mang theo không khí lạnh 
 (1,5 điểm) 0.25
 và khô.
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Miền Bắc nằm gần chí tuyến Bắc, nhưng vào mùa đông bức xạ mặt trời yếu, không 
 khí lạnh tích tụ. 0.5
 *Sự khác nhau cơ bản của quy luật địa đới và phi địa đới:
 - Quy luật địa đới: sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và các 0.5
 cảnh quan theo vĩ độ (từ Xích đạo về cực).
 - Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các thành phần địa lí và các cảnh quan 
 không phụ thuộc vào sự phân bố của bức xạ mặt trời (địa đới) mà thay đổi theo kinh 
 độ (từ tây sang đông) và theo độ cao.
 a. 
 - Cung cấp chất hữu cơ: Sinh vật (lá cây, xác động vật) tạo mùn cho đất. 0.25
 - Tác động hóa học và vật lý : Rễ cây phá đá, vi sinh vật phân giải khoáng chất. 0.25
 b. Lý do có nhiều loại đất
 Câu 2
 - Khí hậu, địa hình, đá mẹ và thời gian hình thành khác nhau. 0.25
(1,5 điểm)
 - Sự khác biệt về sinh vật và tác động con người. 0.25
 Con người tăng độ phì trong đất:
 - Bón phân, cải tạo đất bạc màu, rửa chua phèn 0.25
 - Trồng cây che phủ, luân canh cây trồng, bảo vệ đất. 0.25
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
 TRƯỜNG PTDTNT TH&THCS NƯỚC OA MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI LỚP 10
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 (Đề có 04 trang)
Họ tên:Số báo danh:..Lớp: Mã đề 102
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. (4,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra theo các quá trình như sau:
 A. phong hoá – bồi tụ – bóc mòn – vận chuyển.
 B. phong hoá – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
 C. phong hoá – bóc mòn – bồi tụ – vận chuyển.
 D. phong hoá – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
Câu 2. Gió Tây ôn đới là loại gió
 A. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
 B. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
 C. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
 D. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
Câu 3. Trên Trái Đất, các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau:
 A. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo.
 B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp cao nằm ở bán cầu Nam.
 C. các đai áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
 D. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp Xích đạo.
Câu 4. Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do
 A. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
 B. sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
 C. thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
 D. sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
Câu 5. Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng chủ yếu của
 A. hồ đầm và thực vật trong lưu vực B. nguồn cấp nước và bề mặt lưu vực.
 DeThiLichSu.net Bộ 26 Đề thi Địa lí 10 Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 C. chiều dài và lưu vực sông. D. khí hậu và địa hình trong lưu vực.
Câu 6. Những nhóm ngành nghề nào sau đây liên quan chặt chẽ đến kiến thức môn Địa lí?
 A. Thể dục, thể thao, văn hoá. B. Kinh tế, công nghệ, ngoại giao.
 C. Lịch sử, khảo cổ, công tác xã hội. D. Dân số, tài nguyên, môi trường.
Câu 7. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là
 A. dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng.
 B. định vị đối tượng.
 C. tìm người và thiết bị đã bị mất.
 D. chống trộm cho các phương tiện.
Câu 8. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa
 A. các bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
 B. vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
 C. các thành phần trong vỏ địa lí.
 D. các địa quyển.
Câu 9. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi
 A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng.
 B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 120°.
 C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 45°.
 D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 90°.
Câu 10. Địa hình cồn cát trong sa mạc là do
 A. quá trình vận chuyển và bồi tụ của gió.
 B. quá trình bóc mòn và bồi tụ.
 C. nội lực.
 D. quá trình phong hoá.
Câu 11. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm là
 A. macma, trầm tích, biến chất. B. đá gơnai, đá hoa, đá phiến
 C. trầm tích, granit, badan. D. macma, granit, badan.
Câu 12. Độ muối của nước biển không có đặc điểm nào sau đây?
 A. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
 B. Độ muối thay đổi theo vĩ độ.
 C. Độ muối trung bình của nước biển là 35 ‰.
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_26_de_thi_dia_li_10_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki_1_co_dap_a.docx