Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án)

Câu I (4,0 điểm)

1. So sánh sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học .Vì sao ở các miền khí hậu nóng ẩm phong hóa hóa học diễn ra mạnh hơn ở các miền khí hậu lạnh khô?

2. Phân tích các nguyên nhân làm thay đổi khi áp. Sự hình thành các trung tâm khí áp theo mùa ảnh hưởng đến hoạt động của gió mùa như thế nào?

Câu II (3, 5 điểm)

1. Phân biệt nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế trong nguồn lao động. Theo em tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế so với tổng số dân ở các quốc gia phụ thuộc vào những nhân tố nào?

2. Trình bày ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

Câu III (4,0 điểm)

Cho bảng số liệu

Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010- 2018

(Đơn vị: triệu USD)

Năm 2010 2015 2016 2018
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 22402,9 73519,7 81538,2 122383,9
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 33336,9 64816,4 70523,7 90750,0
Hàng nông, lâm, thủy sản 16460,3 23676,1 24513,9 30537,6 6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018 NXB Thống kê 2019)

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.

2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về giá trị và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.

docx 19 trang Minh Toàn 18/11/2025 490
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án)

Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án)
 Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
 HÀ NỘI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2024-2025
 Môn thi: ĐỊA LÍ
 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 08 tháng 01 năm 2025
 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I (3,5 điểm)
1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông.
2. Giải thích vì sao phần lớn sông ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có chế độ nước đơn giản (mỗi 
năm có một mùa lũ và một mùa cạn).
Câu II (3,0 điểm)
Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn 
nhân lực, đường lối chính sách, vốn, thị trường.... ở cả trong nước và ngoài nước có thể được khai thác 
nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. Em hãy:
1. Trình bày sự phân loại nguồn lực căn cứ vào phạm vi lãnh thổ.
2. Phân tích vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế.
Câu III (5,0 điểm)
1. Cho biểu đồ:
 Nhiệt độ, lượng mưa tại trạm khí tượng Đà Lạt (độ cao 1500m) và 
 trạm khí tượng Nha Trang (độ cao 6m)
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học, em hãy:
a) Nhận xét sự khác biệt về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở hai trạm khí tượng Đà Lạt và Nha Trang.
b) Trình bày đặc điểm phân hóa khí hậu của nước ta.
2. Phân tích ảnh hưởng của sự phân hóa thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Câu IV (4,5 điểm)
1. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta.
2. Tại sao nói cơ cấu kinh tế của nước ta trong những năm qua có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng 
công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
Câu V (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
 Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính
 ở nước ta giai đoạn 2010 - 2022
 (Đơn vị: Triệu cái)
 Năm
 2010 2015 2021 2022
 Sản phẩm
 Điện thoại di động 37,5 235,6 183,3 177,5
 Ti vi lắp ráp 2,8 5,5 20,6 14,0
 Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình 1,5 1,6 2,6 2,7
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2023)
Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số 
sản phẩm ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010 - 2022 và rút ra nhận 
xét cần thiết.
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Giám khảo nghiên cứu, thống nhất trong tổ và chấm đúng như nội dung của hướng dẫn chấm, biểu 
điểm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Thí sinh có thể trình bày, diễn đạt theo cách thức riêng, giám khảo cần tôn trọng ý tưởng của người bài 
viết, nếu đáp ứng được yêu cầu của đề thi, thì vẫn cho điểm.
3. Bài được chấm theo thang điểm 20, lẻ đến 0,25; không làm tròn số.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
 Câu Ý Nội dung Điểm
 I (3,5 1 Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. 2,5
 điểm) - Chế độ mưa quy định chế độ dòng chảy sông ngòi ở vùng khí hậu nóng và 0,5
 những nơi ở địa hình thấp của khí hậu ôn đới.
 - Băng tuyết tan làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi nhiệt độ lên 0,25
 cao, nên mùa xuân là mùa lũ của sông ngòi miền ôn đới lạnh.
 - Nước ngầm: Điều tiết chế độ nước sông ở những vùng đất đá thấm nhiều 0,25
 nước.
 - Địa hình: Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước 0,5
 trên sông càng nhanh. Sông ngòi ở miền núi lên nhanh và rút nhanh hơn ở 
 đồng bằng.
 - Hồ đầm và thực vật: Điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt. 0,25
 - Con người: Xây dựng hồ thủy điện, hồ thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng góp 0,5
 phần điều tiết chế độ dòng chảy sông. Việc phá rừng làm chế độ nước sông 
 thất thường.
 - Các nhân tố khác: Hình dạng mạng lưới sông, tác động của thủy triều... 0,25
 2 Giải thích vì sao phần lớn sông ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có 1,0
 chế độ nước đơn giản (mỗi năm có một mùa lũ và một mùa cạn).
 - Sông ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có nguồn cung cấp nước chủ yếu 0,25
 là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
 - Chế độ mưa ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân thành một mùa mưa 0,5
 và một mùa khô rõ rệt, nên sông ngòi cũng có một mùa lũ và một mùa cạn 
 (diễn giải).
 - Chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa mưa và mùa khô lớn nên chênh lệch 0,25
 lưu lượng nước sông giữa hai mùa cũng lớn.
 II (3,0 1 Trình bày sự phân loại nguồn lực căn cứ vào phạm vi lãnh thổ. 1,0
 điểm) - Nguồn lực trong nước (nội lực) bao gồm: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, 0,5
 nguồn lao động, nguồn vốn đầu tư, khoa học - công nghệ, lịch sử văn hóa, hệ 
 thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách, thị trường trong nước.
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Nguồn lực ngoài nước (ngoại lực) bao gồm: Vốn đầu tư nước ngoài, lao động 0,5
 nước ngoài, tri thức, kinh nghiệm tổ chức và quản lí, khoa học - công nghệ, thị 
 trường ngoài nước.
 2 Phân tích vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế. 2,0
 * Nguồn lực trong nước: Quyết định tới việc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi 0,25
 quốc gia, quyết định đến việc sử dụng nguồn lực bên ngoài:
 - Vị trí địa lí: Tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác, phát 0,25
 triển kinh tế giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia (dẫn chứng).
 - Nguồn lực tự nhiên: Tạo điều kiện cần thiết cho các quá trình sản xuất; Sự 0,5
 giàu có về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh 
 tế (dẫn chứng).
 - Nguồn lực kinh tế - xã hội: Có vai trò trực tiếp và vô cùng quan trọng đối với 0,25
 phát triển kinh tế của một lãnh thổ:
 + Nguồn lao động: Quyết định việc tổ chức và sử dụng các nguồn lực khác 0,25
 (dẫn chứng).
 + Vốn đầu tư, chính sách và khoa học công nghệ: Tạo ra môi trường sản xuất 0,25
 hiện đại, linh hoạt giúp nâng cao năng suất lao động (dẫn chứng.
 * Nguồn lực nước ngoài: Có vai trò quan trọng, hỗ trợ, thúc đẩy việc sử dụng 0,25
 có hiệu quả nguồn lực trong nước, tạo thêm sức mạnh cho sự phát triển kinh tế 
 (dẫn chứng).
 III 1 Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học, em hãy:
 (5,0 a) Nhận xét sự khác biệt về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở hai trạm khí 2,5
điểm) tượng Đà Lạt và Nha Trang.
 b) Trình bày đặc điểm phân hóa khí hậu của nước ta.
 a. Nhận xét sự khác biệt về chế độ nhiệt và chế độ mưa:
 - Nhiệt độ: Nha Trang cao hơn Đà Lạt (dẫn chứng). 0,5
 - Lượng mưa: Đà Lạt lớn hơn Nha Trang (dẫn chứng). 0,5
 - Thời gian mùa mưa: Đà Lạt mưa vào mùa hạ (tháng 5 đến tháng 10), Nha 0,5
 Trang mưa vào thu đông (tháng 9 đến tháng 12).
 b. Sự phân hóa của khí hậu nước ta:
 - Khí hậu nước ta có sự phân hóa đa dạng theo Bắc - Nam, Đông - Tây và theo 0,25
 độ cao.
 - Theo Bắc - Nam: Miền khí hậu phía Bắc khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm 0,25
 gió mùa có mùa đông lạnh; miền khí hậu phía Nam khí hậu mang tính chất cận 
 xích đạo gió mùa.
 - Theo Đông - Tây: Sự đối lập về thời gian mùa mưa, mùa khô giữa Đông 0,25
 Trường Sơn và Tây Nguyên, sự khác nhau về chế độ nhiệt trong mùa đông 
 giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
 - Theo độ cao: Nhiệt độ, lượng mưa có sự thay đổi, hình thành 3 đai cao (dẫn 0,25
 chứng).
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 2 Phân tích ảnh hưởng của sự phân hóa thiên nhiên đến phát triển kinh tế - 2,5
 xã hội nước ta.
 - Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên đã tạo cho các vùng, miền của nước ta 0,5
 có thế mạnh khác nhau. Đây là một trong những cơ sở để phân vùng kinh tế.
 + Phân hóa theo Bắc - Nam: Ảnh hưởng đến chuyên môn hóa sản xuất, nhất là 0,25
 sản xuất nông nghiệp giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam 
 (dẫn chứng).
 + Phân hóa theo Đông - Tây: Tạo nên những thế mạnh phát triển kinh tế khác 0,25
 nhau giữa vùng biển và thềm lục địa với vùng đồng bằng và đồi núi (dẫn 
 chứng).
 + Phân hóa theo độ cao: Các đai cao có sự khác nhau về khí hậu, đất, sinh vật 0,25
 tạo những nét độc đáo trong các ngành sản xuất và đời sống (dẫn chứng).
 - Thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện cho nước ta phát triển cơ cấu 0,5
 ngành kinh tế đa dạng với nhiều sản phẩm đặc trưng theo từng vùng, miền 
 (dẫn chứng).
 - Sự phân hóa của thiên nhiên tạo ra sự phân hóa về phân bổ dân cư ở các vùng 0,25
 lãnh thổ (dẫn chứng).
 - Sự phân hóa về thiên nhiên gây khó khăn cho việc sản xuất quy mô lớn ở các 0,25
 vùng. Mỗi vùng có nhiều thiên tai khác nhau gây tác hại rất lớn đến việc phát 
 triển các ngành kinh tế và đời sống người dân (dẫn chứng).
 - Sự phân hóa thiên nhiên đòi hỏi các vùng phải đảm bảo tính liên kết trong tổ 0,25
 chức lãnh thổ sản xuất.
 (Lưu ý: HS phân tích các thế mạnh, hạn chế của các miền địa lí tự nhiên đối 
 với sự phát triển kinh tế - xã hội được tối đa 1/2 tổng số điểm toàn câu)
 IV 1 Phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta. 2,0
 (4,5 - Thế mạnh:
điểm) + Số dân đông, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, hấp dẫn 0,25
 đầu tư trong và ngoài nước (diễn giải).
 + Người Việt Nam ở nước ngoài là nguồn lực quan trọng đóng góp cho sự 0,25
 nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 + Thành phần dân tộc đa dạng tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hóa, thuận 0,25
 lợi để phát triển du lịch.
 + Nước ta đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, tỉ lệ dân số phụ thuộc ít, lực 0,25
 lượng lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu về nhân lực để phát triển kinh tế.
 + Mức sinh thấp, dân osos tăng chậm tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao chất 0,25
 lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.
 - Hạn chế:
 + Quy mô dân số đông, mỗi năm tăng thêm khoảng một triệu người gây sức ép 0,25
 lên kinh tế, xã hội và môi trường (diễn giải).
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 + Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi ngày càng tăng đòi hỏi chi phí cho an ninh 0,25
 xã hội, dịch vụ y tế.
 + Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng tới việc khai thác tài nguyên và sử 0,25
 dụng nguồn lao động (diễn giải).
 2 Tại sao nói cơ cấu kinh tế của nước ta trong những năm qua có sự chuyển 2,5
 dịch mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
 * Chứng minh sự chuyển dịch
 - Cơ cấu ngành kinh tế:
 + Trong cơ cấu GDP: Giảm tỉ trọng nhóm ngành nông, lâm, thủy sản, tăng tỉ 0,25
 trọng nhóm ngành công nghiệp, dịch vụ.
 + Trong mỗi nhóm ngành: Tăng tỉ trọng của các ngành có hiệu quả kinh tế và 0,25
 hàm lượng khoa học - công nghệ cao (dẫn chứng).
 - Cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
 + Trên phạm vi cả nước đã hình thành 6 vùng kinh tế, 4 vùng kinh tế trọng 0,5
 điểm, các vùng kinh tế động lực (dẫn chứng).
 + Sự chuyển dịch lãnh thổ các ngành sản xuất theo hướng đẩy mạnh xây dựng 0,25
 các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, hình thành 
 các vùng sản xuất chuyên canh trong nông nghiệp, hình thành các vùng sản 
 xuất hàng hóa (dẫn chứng).
 - Cơ cấu thành phần kinh tế: Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ 0,25
 trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
 - Cơ cấu lao động xã hội: gia tăng lao động có kĩ thuật và trình độ cao.
 * Nguyên nhân chuyển dịch
 - Nước ta đang thực hiện quá trình tái cấu trúc nền kinh tế dưới tác động của 0,25
 cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
 - Việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện 0,25
 đại hóa là xu thế tất yếu, phù hợp với mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát 
 triển bền vững.
V (4,0 Vẽ biểu độ thích hợp nhất thế hiện tốc độ tăng trưởng và sản lượng một số 4,0
điểm) sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính 
 ở nước ta giai đoạn 2010 - 2022 và rút ra nhận xét cần thiết
 * Vẽ biểu đồ 2,0
 - Xử lí số liệu: 0,5
 Bảng: Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp 
 sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010-2022
 (Đơn vị: %)
 Năm
 2010 2015 2021 2022
 Sản phẩm
 Điện thoại di động 100,0 628,3 488,8 473,3
 Ti vi lắp ráp 100,0 196,4 735,7 500,0
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 Tủ lạnh, tủ đông dùng 
 100,0 106,7 173,3 180,0
 trong gia đình
 - Vẽ biểu đồ: 1,5
 + Dạng biểu đồ: Đường, vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm.
 + Yêu cầu: Vẽ đúng tỉ lệ, đẹp, ghi đầy đủ tên biểu đồ, số liệu, tên trục hoành, 
 đơn vị trục tung, chú giải; thiếu mỗi ý trừ 0,25đ; điểm trừ tối đa: 0,5đ.
 * Nhận xét biểu đồ 2,0
 - Trong giai đoạn 2010 - 2022, sản lượng các sản phẩm đều tăng nhưng tốc độ 0,5
 tăng khác nhau:
 - Ti vi lắp ráp tăng nhanh nhất nhưng có biến động (dẫn chứng). 0,5
 - Điện thoại di động tăng nhanh thứ hai gần đây có xu hướng giảm (dẫn 0,5
 chứng).
 - Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình tăng chậm, liên tục (dẫn chứng). 0,5
Tổng điểm: (I + II + III + IV + V) = 20,0 điểm.
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ 
 HÀ NỘI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : Địa lý
 Ngày thi 29 tháng 9 năm 2020
 Thời gian làm bài 180 phút
Câu I (4,0 điểm)
 1. So sánh sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học .Vì sao ở các miền 
khí hậu nóng ẩm phong hóa hóa học diễn ra mạnh hơn ở các miền khí hậu lạnh khô?
 2. Phân tích các nguyên nhân làm thay đổi khi áp. Sự hình thành các trung tâm khí áp theo mùa 
ảnh hưởng đến hoạt động của gió mùa như thế nào?
Câu II (3, 5 điểm)
 1. Phân biệt nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế trong nguồn 
lao động. Theo em tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế so với tổng số dân ở các quốc gia phụ thuộc vào những 
nhân tố nào?
 2. Trình bày ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông 
vận tải.
Câu III (4,0 điểm) 
Cho bảng số liệu
 Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010- 2018 
 (Đơn vị: triệu USD)
 Năm 2010 2015 2016 2018
 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 22402,9 73519,7 81538,2 122383,9
 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 33336,9 64816,4 70523,7 90750,0
 Hàng nông, lâm, thủy sản 16460,3 23676,1 24513,9 30537,6 6
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018 NXB Thống kê 2019)
 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo 
nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
 2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về giá trị và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa 
phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. 
Câu IV (5,0 điểm)
 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
 1. Phân tích ý nghĩa kinh tế văn hóa xã hội của vị trí địa lí nước ta.
 2. Chứng minh địa hình nước ta có cấu trúc đa dạng và mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu V (3,5 điểm)
 Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 1. Kể tên các loại đất chính ở khu vực đồi núi nước ta. Cho biết loại đất nào của vùng Tây Nguyên 
có diện tích lớn nhất so với cả nước?
 2. Trình bày sự đa dạng về tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta.
Hết.
- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam và máy tính cầm tay không có chức năng thu phát và lưu 
trữ dữ liệu.
 - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
 DeThiLichSu.net Bộ 3 Đề thi HSG Địa lí 12 Hà Nội (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Ý Nội dung Điểm
I (4,0 1 So sánh sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học. 2,0
điểm) Vì sao ở các miền khí hậu nóng ẩm phong hóa hóa học diễn ra mạnh hơn ở 
 các miền khí hậu lạnh khô?
 * Sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học.
 -Nguyên nhân xảy ra:
 + Phong hóa lí học do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. 0,5
 Ngoài ra còn do tác động của muối khoáng kết tinh, do rễ cây, do va đập của gió, 
 sóng, nước chảy, hoạt động của con người.
 +Phong hóa hóa học do tác động của các chất khí, nước, những khoáng chất hòa 0,25
 tan trong nước. 
 -Kết quả: 
 + Phong hóa lý học : đá bị phá hủy, nứt vỡ thành những mảnh khối vụ có kích 0,25
 thước khác nhau nhưng thành phần hóa học không thay đổi. 
 +Phong hóa hóa học: thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng vật bị biến 0,5
 đổi, tạo nên dạng địa hình cácxtơ.
 *Ở các miền khí hậu nóng ẩm phong hóa hóa học diễn ra mạnh hơn ở các miền 
 khí hậu lạnh khô do
 - Nước có tác động hòa tan các loại khoáng vật. Khí hậu nóng ẩm khả năng hoạt 0,25
 động hóa học của nước tăng lên.
 - Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, thực vật phát triển mạnh mẽ sẽ bài tiết ra CO2, 0,25
 axit hữu cơ phá hủy đá.
 2 Phân tích các nguyên nhân làm thay đổi khi áp. Sự hình thành các trung 2,0
 tâm khí áp theo mùa ảnh hưởng đến hoạt động của gió mùa như thế nào?
 * Nguyên nhân thay đổi khí áp
 -Khi áp thay đổi do độ cao, nhiệt độ và độ ẩm thay đổi. 0,25
 -Càng lên cao không khí càng loãng nên sức nén càng nhỏ, khí áp giảm. 0,25
 -Nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm. 0,25
 -Nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. 0,25
 -Không khí ẩm chứa nhiều hơi nước nhẹ hơn không khí khô, khí áp giảm. 0,25
 *Sự hình thành các trung tâm khí áp theo mùa và hoạt động của gió mùa
 - Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự nóng lên và lạnh đi không đều 0,5
 giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của vùng khí áp cao và 
 khí áp thấp ở lục địa và đại dương.
 -Mùa hạ, gió thổi từ biển đại dương vào lục địa .Mùa đông, gió thổi từ các lục địa 
 ra biển và đại dương. 0,25
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • docxbo_3_de_thi_hsg_dia_li_12_ha_noi_co_dap_an.docx