Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án)
Câu 1: Khi ở thủ đô Hà Nội đang là 18 giờ ngày 14 tháng 02 năm 2025 thì cùng lúc đó ở thủ đô Oa-sinh-tơn (Kinh tuyến 77⁰T) là mấy giờ?
Câu 2. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 của Iakut (Liên Bang Nga) lần lượt là -43,2⁰C và 18,7⁰C, của Pari (Pháp) là 3,0⁰C và 18⁰C. Hãy tính chênh lệch biên độ nheiejt năm giữa Iakut và Pari (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của ⁰C).
Câu 3. Năm 2022, khu vực Đông Nam Á có GDP đạt 3633, 1 tỉ USD, quy mô dân số là 675,8 triệu người. Hãy tính GDP bình quân đầu người của Đông Nam Á năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD).
Câu 4. Năm học 2021, Việt Nam có quy mô, dân số là 98,5 triệu người, tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi đạt 24,1%, nhóm từ 65 tuổi trở lên đạt 8,3% . Hãy tính số dân nhóm 15-64 tuổi cảu Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người).
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (3,0 điểm). Thí sính trả lời từ câu 5 đến câu 7.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 5. Cho thông tin sau:
Vỏ Trái đất là lớp vật liệu cấu tạo nên Vỏ Trái đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương. Khoáng vật và đá là những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. Tuy chỉ chiếm khoảng 1% thể tích và 0,5 % khối lượng của Trái đất nhưng vỏ Trái đất có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người.
a) So với Thạch quyển, vỏ Trái Đất có độ dày lớn hơn.
b) Độ dày của vỏ đại dương mỏng hơn với độ dày của vỏ lục địa.
c) Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái đất là đá mac-ma, đá ba-dan và đá biến chất.
d) Tầng trên cùng của Vỏ Trái đất là tầng trầm tích, do các vật liệu vụn, nhỏ nén chặt tạo thành.
Câu 6. Cho thông tin sau:
Gió là luồng không khí chuyển động từ nơi có khí áp cao đến nơi có khi áp thấp. Bên cạnh các loại gió chính, có nhiều loại gió địa phương chỉ hoạt động ở một số khu vực nhất định. Không phải loại gió nào cũng đem theo hơi ẩm và gây mưa cho vùng nó hoạt động.
a) Nguyên nhân gây ra gió là sự phân bố không đều của khí áp trên bề mặt Trái đất.
b) Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch đều xuất phát từ áp cao cận nhiệt đới.
c) Việt Nam thuộc phạm vi hoạt động của gió mùa và khong chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch.
d) Hà Tĩnh chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn vào giữa và cuối mùa hạ.sau đó mới Cut (hoặc copy) vào chương trình.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án)
Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2024-2025 MÔN THI: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 150 phút I. Trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm). Thí sinnh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1: Khi ở thủ đô Hà Nội đang là 18 giờ ngày 14 tháng 02 năm 2025 thì cùng lúc đó ở thủ đô Oa-sinh- tơn (Kinh tuyến 77⁰T) là mấy giờ? Câu 2. Nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 của Iakut (Liên Bang Nga) lần lượt là -43,2⁰C và 18,7⁰C, của Pari (Pháp) là 3,0⁰C và 18⁰C. Hãy tính chênh lệch biên độ nheiejt năm giữa Iakut và Pari (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của ⁰C). Câu 3. Năm 2022, khu vực Đông Nam Á có GDP đạt 3633, 1 tỉ USD, quy mô dân số là 675,8 triệu người. Hãy tính GDP bình quân đầu người của Đông Nam Á năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD). Câu 4. Năm học 2021, Việt Nam có quy mô, dân số là 98,5 triệu người, tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi đạt 24,1%, nhóm từ 65 tuổi trở lên đạt 8,3% . Hãy tính số dân nhóm 15-64 tuổi cảu Việt Nam năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người). PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (3,0 điểm). Thí sính trả lời từ câu 5 đến câu 7. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 5. Cho thông tin sau: Vỏ Trái đất là lớp vật liệu cấu tạo nên Vỏ Trái đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương. Khoáng vật và đá là những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. Tuy chỉ chiếm khoảng 1% thể tích và 0,5 % khối lượng của Trái đất nhưng vỏ Trái đất có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người. a) So với Thạch quyển, vỏ Trái Đất có độ dày lớn hơn. b) Độ dày của vỏ đại dương mỏng hơn với độ dày của vỏ lục địa. c) Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái đất là đá mac-ma, đá ba-dan và đá biến chất. d) Tầng trên cùng của Vỏ Trái đất là tầng trầm tích, do các vật liệu vụn, nhỏ nén chặt tạo thành. Câu 6. Cho thông tin sau: Gió là luồng không khí chuyển động từ nơi có khí áp cao đến nơi có khi áp thấp. Bên cạnh các loại gió chính, có nhiều loại gió địa phương chỉ hoạt động ở một số khu vực nhất định. Không phải loại gió nào cũng đem theo hơi ẩm và gây mưa cho vùng nó hoạt động. a) Nguyên nhân gây ra gió là sự phân bố không đều của khí áp trên bề mặt Trái đất. b) Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch đều xuất phát từ áp cao cận nhiệt đới. c) Việt Nam thuộc phạm vi hoạt động của gió mùa và khong chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch. d) Hà Tĩnh chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn vào giữa và cuối mùa hạ. Câu 7. Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia năm 2022 Quốc gia Việt Nam Thái Ma-lai-xi- Mi-an- Lan a ma DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Số dân thành thị ( triêu 37,3 35,3 25,6 17,2 người ) Tị lệ dân thành thị (%) 37,5 52,9 78,2 31,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB̉ Thông kê, 2023) a) Tị lệ dân thành thị khác nhau ở các quốc gia. b) Số dân nông thôn của Ma-lai-xi-a ít hơn của Thái Lan 25,3 triệu người. c) Việt Nam có quy mô dân số lớn nhất, Mi-an-ma có quy mô dân số nhỏ nhất. d) Biểu đổ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân thành thị và nông thôn của một số quốc gia năm 2022 là biểu đồ miền. PHẦN III. TỰ LUẬN ( 16,0 điểm) Câu 8. (4,0 điểm) a) Phân tích sự thay đổi thời gian chiếu sáng theo vĩ độ vào các ngày 23/9 và 22/12. b) Trình bày và giải thích sự khác biệt về nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ năm, biên độ nhiệt độ ngày đêm giữa khu vực chí tuyến và ôn đới. Tại sao đới khí hậu ôn đới chia thành nhiều kiểu? Câu 9. (4,0 điểm) a) Phân tích tác động của địa hình đến sự hình thành đất, sự phát triển và phân bố của sinh vật. b) Chứng minh sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất có tính địa đới và phi địa đới. Giải thích vì sao quy luật địa đới là quy luật phổ biến và quan trọng nhất của lớp vỏ địa lí. Câu 10. (4,0 điểm) a) Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế. Tại sao cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển? b) Phân tích sự khác biệt về tỉ suất tử thô và tị 1ệ giới tính giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. Câu 11. (4,0 điểm) a) Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất lúa của nước ta phân theo mùa vụ, giai đoạn 2015-2023 Năm Diện tích (nghin ha) Sản lượng (nghìn tán) Lúa mùa Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa Lúa đông xuân Lúa hè thu 2015 1790,9 3168,0 2869,1 8658,0 21091,7 15341,3 2018 1683,3 3102,8 2784,4 8265,0 20603,0 15176,4 2020 1585,8 3024,0 2669,1 8106,2 19874,4 14780,1 2023 1546,2 2952,6 2620,5 8245,9 20189,3 15057,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024) Hãy nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn 2015-2023. b) Phân tích ảnh hưởng của dân cư, lao động và khoa học - công nghệ đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tại sao ngành này phụ thuộc nhiều điều kiện tự nhiên và phân boos rộng rãi? ---Hết--- DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net HƯỚNG DẪN CHẤM PHẤN I. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 1.0 1 9 0.25 2 46,6 0.25 3 5376 0.25 4 66,6 0.25 PHẦN II. TẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI 3.0 5 a Sai c Sai 1.0 b Đúng d Đúng 6 a Đúng c Sai 1.0 b Đúng d Sai 7 a Đúng C Sai 1.0 b Sai d Sai PHẦN III. TỰ LUẬN 16.0 a Phân tích sự thay đổi thời gian chiếu sáng theo vî độ vào các ngày 23/9 và 22/12. 4.0 Ngày 23/9: ở mọi điểm trên Trái đất có thời gian chiếu sáng là 12 giờ. Nguyên nhân: 0.5 Mặt trời lên thiên dỉnh tại xích đạo, đường phân chia sáng tối trùng với mặt phẳng đi qua trục Trái Đất. - Ngày 22/12: 0.5 Xích đạo có giờ chiếu sáng bằng 12 giờ, thời gian chiếu sáng từ xích đạo về cực Bắc giảm dần, từ vòng cực về cực có thời gian chiếu sáng là 0 giờ, bán cầu Bắc có thời gian chiếu sáng ngắn nhất trong năm; Thời gian chiếu sáng từ xích đạo về cực Nam tăng dần, từ vòng cực về cực có thời gian chiếu sáng bằng 24 giờ, bán cầu Nam có thời gian chiếu sáng dài nhất trong năm. Nguyên nhân: bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, Mặt Trời lên thiên đinh tại chi tuyến 0.5 Nam, đường phân chia sáng tối ở phía sau vòng cực Nam và trước vòng cực Bắc, càng về phía nam diện tích được chiếu sáng nhiều dần, thời gian chiếu sáng tăng dần... b 2.5 Trình bày và giải thích sụ khác biệt về nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt độ 1.50 năm, biên độ nhiệt độ ngày đêm giữa khu vục chí tuyến và ôn đởi. Nhiệt độ trung bình năm: Chí tuyến cao hơn ôn đới. Nguyên nhân: Do chí tuyến có góc chiếu sáng lớn, thời gian chiếu sáng dài, chịu tác động của đai áp cao cận nhiệt đới; ôn đới có góc chiếu sáng nhỏ hơn và thời gian chiếu sáng ngắn hơn - Biên độ nhiệt độ năm: chí tuyến thấp hơn ôn đới. 0.50 Nguyên nhân: chí tuyến ở vĩ độ thấp hơn, chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng giữa hai mùa nhỏ hơn; Ôn đới ở vĩ độ cao hơn, chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng giữa hai mùa lớn hơn. - Biên độ nhiệt độ ngày đêm: chí tuyến cao hơn ôn đới. 0.50 Nguyên nhân: Góc chiếu sáng ban ngày ở chí tuyến lớn hơn ở ôn đới. Tại sao đới khi hậu ôn đới chia thành nhiều kiều? 1.0 DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net - Sự phân kiếu của khí hậu phụ thuộc vào các nhân tổ như diện tích lục địa và đại 0.2 dương, địa hình, gió, dòng biển... - Đới khí hậu Ôn đới gồm các kiểu: ôn đới lục đia, ôn đới gió mùa, ôn đới hải đương. 0.25 - Nguyên nhân: lục địa trải rộng theo chiều đông - tây, từ đó có sự thay đồi về vị trí gần 0.5 hay xa biển, về chế độ gió, khác nhau về dòng biển... 9 4.00 a Phân tích tác động của địa hình đến sự hình thành đất, sự phát triển và phân bố 1.50 sinh vật. * Tác động của địa hình đến sự hình thành đất: - Đô cao: làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, từ đó ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất 0.25 (diễn giải) Độ dốc: ảnh hưởng qua quá trình xâm thực được lượng nhiệt, ẩm khác nhau, ảnh hương 0.25 tính chất đất (diễn giải) - Hướng sườn: hướng sườn khác nhau nhận được lượng nhiệt, ẩm khác nhau, ảnh hưởng tính chất đất (diễn giải) 0.25 - Hình thái địa hình: đất vùng thấp trũng khác vùng cao ráo (diễn giải) 0.25 * Tác động của địa hình đến sự phát triển và phân bố của sinh vật: - Độ cao: làm thay đổi sự nhiệt độ, lượng mưa, hình thành các vành đai sinh vật (diễn 0.25 giải) - Độ dốc và hướng sườn: Sự khác biệt về nhiệt, ẩm, ánh áng, ảnh hưởng tới độ cao bắt 0.25 đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật (diễn giải). b Chứng minh sự phân bố lượng mưa trên Trái đất có tính địa giới và phi địa giới 1.50 * Tính địa đới 0.75 - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (dẫn chứng) - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến (dẫn chứng) - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới (dẫn chứng) - Mưa rất ít ở vùng cực (dẫn chứng) * Tính phi địa đới 0.75 - Lượng mưa không giảm đều từ xích đạo về 2 cực (dẫn chứng) - Lượng mưa thay đổi đại hình: theo độ cao và hướng sườn (diễn giải) - Lượng mưa phân hóa theo bờ đông, bờ tây lục địa, vị trí gần hay xa biển (diễn giải) Giải thích quy luật địa đới là quy luật phổ biến, quan trọng nhất cảu lớp vỏ và địa 1.00 lí. - Biếu hiện trong nhiều quá trình tự nhiên xảy ra trên bền mặt Trái Đát và trong moi 0.50 thành phần tự nhiên của lớp vỏ đia lí. - Nguyên nhân của quy luật đia đới là nguồn năng lượng Mặt Trời. Đây là nguồn năng lượng chủ yếu và là động lực cho tất cả các quá trình tự nhiên xảy ra trên bề mặt Trái Đất. * Quan trong vì: - Là cơ sở, tạo bối cảnh cho sự xuất hiện của quy luật phi đia đới. 0.50 - Lá cơ sở để giải thích sự thay đổi của tự nhiên từ xích đạo về hai cực 10 Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế 1.5 Phân biệt (theo khái niệm, thành phần, ý nghĩa) DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net - Cơ cấu kinh tế theo ngành là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và 0.5 các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng; Gồm các ngành nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ; Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xă hội... - Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên chế độ sở hữu, bao 0.5 gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau; Gồm khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế... - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả phân công lao động xã hội theo lãnh thổ dựa 0.5 trên sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; Gồm: vùng kinh tế, tiểu vùng kinh tế (khu kinh tế)...; Phản ánh trinh độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ... Cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kình tế theo ngành ở các nước đang phát triển 1.0 vì: - Đặc trưng về cơ cấu kinh tế theo ngành của các nước đang phát triển: nông nghiệp còn 0.25 chiếm tỉ trọng cao, chuyển dịch chậm (dẫn chứng). - Tác động của xu thế hội nhập và khoa học công nghệ hiện đại thúc đầy cơ cấu kinh tế 0.25 của các nước đang phát triển chuyển dich (diễn giaii). - Các nhân tố tác đông đến cơ cấu kinh tế của các nưởc đang phát triển có sự thay đổi, 0.25 nên cơ cấu tất yếu cần sự chuyển dịch, phù hợp với các quy luật vận động tự nhiên, kinh tế, xã hội (diễn giải). - Ý nghĩa của thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành với các nước đang phát 0.25 triển: mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội - môi trường, khai thác tốt hơn các nguồn lực, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá... (diễn giải). b - Phân tích sự khác biệt về tỉ suât tử thô và tỉ lệ giới tính giữa các nước phát triển 1.5 và các nước dạng phát triển. * Tỉ suất tử thô: - Các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triến. 0.25 - Nguyên nhân: các nước phát triển có dân số già, nên tỉ suất tử thô cao (dù điểu kiện 0.5 sống rất tốt); các nước đang phát triển có dân số trẻ, có nhiều tiến bộ về chất lượng cuộc sống, y tế, khoa học kĩ thuật nên tỉ suất tử thô thấp. * Tỉ lệ giới tính - các nước phát triển tỉ lệ nam thấp hơn, tỉ lệ nữ cao hơn các nước đang phát triển. 0.25 - Nguyên nhân: Khác biệt về tỉ lệ sinh; cơ cấu dân số theo tuổi; tuổi thọ; tâm lí, tập 0.5 quán, điều kiện làm việc, vị trí cùa người phụ nữ trong xã hội... (diễn giải). 11 4.00 a Nhận xét tình hình sản xuất lủa của nước ta giai đoạn 2015-2023 2.00 - Tông diện tích giảm, tổng sản lượng tăng (dẫn chứng). 0.25 - Diện tích: + Từng mùa vụ: đều giảm (dẫn chứng). 0.25 + Cơ cấu: lúa đông xuân luôn có tỉ trọng lớn nhất và xu hướng tăng, lúa mùa tỉ trong 0.25 nhỏ nhất và xu hướng giảm,... (dẫn chứng). + Từng mùa vụ: (biến động (dẫn chưng). 0.25 ‡ Cơ cấu: lúa đông xuân luôn có tỉ trọng lớn nhất và xu hướng giảm, lúa mùa nhỏ nhất 0.25 và biến động, lúa hè thu có xu hướng tăng (dẫn chứng). - Năng suất + Chung: có xu hướng tăng (dẫn chứng). 0.25 DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net + Năng suất từng mùa vụ: cao nhất là lúa đông xuân và có biến động, lúa mùa thấp nhất và xu hướng tăng, lúa hè thu có xu hướng tăng (dẫn chứng). 0.5 b Phân tích ảnh hưởng của dân cư, lao động khoa học - công nghệ đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Ảnh hưởng của dân cư, lao động: vừa là lực lượng sản xuât trực tiếp, vừa là nguồn tiêu 1.00 thụ sản phẩm (diễn giải). 0.50 - Ảnh hưởng của khoa học - công nghệ: thay đổi cách thức sản xuất, tăng năng suất, sản 0.50 lượng, chất lượng nông sản... (diễn giải). Ngành này phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và phân bố rộng rãi: 1.00 - Phụ thuộc vào tự nhiên: 0.50 + Do đất và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu. + Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi nên cần đảm bảo các yếu tố nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và chất dinh dưỡng. - Phân bố rộng rãi 0.50 + Do đất và mặt nước phân bố rộng rãi + Do nhu cầu rộng khặp; không đỏi hỏi cao về vốn, khoa học công nghệ nên có thể phát triển ở nhiều nơi. Tổng điểm toàn bài 20.0 DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CẤP THPT HẢI PHÒNG NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 90 phút. (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 36. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nước ta chịu tác động chủ yếu của A. dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. B. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. C. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc. D. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 2. Tính mùa vụ trong nông nghiệp của nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động A. áp dụng khoa học – kĩ thuật trong sản xuất. B. vận tải, chế biến và bảo quản nông sản. C. xuất khẩu với các thị trường có nhu cầu lớn. D. tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản. Câu 3. Vị trí địa lí nước ta A. gần trung tâm vùng Đông Nam Á lục địa. B. giáp biển Đông thông ra Đại Tây Dương. C. nằm ở trong vùng nhiệt đới bán cầu Nam. D. nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế. Câu 4. Điều kiện chủ yếu để phát triển khai thác thủy sản nước ta là A. vùng biển rộng lớn, nguồn lợi sinh vật. B. bãi biển rộng, nhiều rạn san hô ven bờ. C. tàu thuyền hiện đại, đầm phá ven biển. D. sông ngòi dày đặc, rừng ngập mặn rộng. Câu 5. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta theo hướng đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Tạo ra các sản phẩm có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả. B. Tạo ra các sản phẩm giá rẻ, phù hợp với yêu cầu của thị trường. C. Phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng cường hiệu quả đầu tư. D. Phù hợp với khả năng lao động và tăng hiệu quả sản xuất, đầu tư. Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự đa dạng về đất ở vùng đồi núi nước ta do A. việc khai thác và sử dụng đất của con người khác nhau giữa các vùng. B. lịch sử hình thành qua nhiều giai đoạn tạo các nền địa chất khác nhau. C. sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng sinh vật, đá mẹ. D. quá trình phong hóa diễn ra không đồng nhất giữa các vùng đồi và núi. DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là A. khắc phục tính mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng. B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm. C. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ. D. tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên. Câu 8. Giải pháp chủ yếu để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở nông thôn nước ta là A. thu hút vốn nước ngoài để mở rộng sản xuất, xây dựng khu công nghiệp. B. đa dạng hóa hoạt động kinh tế, đẩy mạnh sản xuất nông sản hàng hóa. C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. D. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, giảm gia tăng dân số tự nhiên. Câu 9. Các đô thị ở nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế do A. thị trường rộng, mức sống cao, công nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm. B. có sức hút đầu tư lớn, thị trường đa dạng, nhu cầu đa dạng, lịch sử lâu đời. C. quy mô dân số lớn, trình độ lao động cao, hạ tầng tốt, dân cư phân bố đều. D. hạ tầng tốt, thị trường rộng, sức hút đầu tư lớn, lao động có chất lượng cao. Câu 10. Giải pháp quan trọng để đẩy mạnh sự phát triển ngành du lịch của nước ta hiện nay là A. ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp các doanh nghiệp. B. mở cửa đón du khách quốc tế, giảm giá các loại hình dịch vụ. C. xây dựng cơ sở lưu trú, cơ sở hạ tầng để thu hút khách du lịch. D. đổi mới chiến lược phát triển, đa dạng hóa sản phẩm du lịch. Câu 11. Dân số nước ta hiện nay A. phân bố đều ở nông thôn. B. có tốc độ già hóa nhanh. C. tỉ lệ dân nông thôn nhỏ. D. đông nhất ở vùng ven biển. Câu 12. Nông nghiệp nước ta chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản chủ yếu do A. ứng dụng nhiều kĩ thuật tiên tiến, thu hút lực lượng lao động đông đảo. B. ngành phát triển rộng khắp, lao động đông đảo, cung cấp lương thực. C. có vốn đầu tư lớn nhất, cung cấp lương thực, thực phẩm cho cả nước. D. vốn đầu tư lớn, kĩ thuật sản xuất hiện đại, phân bố rộng khắp cả nước. Câu 13. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là A. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió mùa. B. thiếu hụt nguồn lao động. C. thị trường thế giới nhiều biến động. D. địa hình chủ yếu là đồi núi. Câu 14. Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng tăng trưởng nhanh chủ yếu do những nguyên nhân nào sau đây? A. Nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt. B. Nhập cư nhiều, dân đông, chất lượng cuộc sống nâng cao. C. Lao động có chuyên môn cao, vốn đầu tư nước ngoài tăng. D. Dân số đông, hàng hoá phát triển, nhiều trung tâm kinh tế. DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net Câu 15. Sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng phát triển mạnh chủ yếu do A. quy mô và trình độ lao động tăng nhanh, giao thông vận tải phát triển mạnh. B. thu hút được nhiều vốn đầu tư, hiện đại cơ sở hạ tầng, thị trường mở rộng. C. các nguồn nguyên, nhiên liệu được đảm bảo, phát triển nhiều ngành hiện đại. D. áp dụng công nghệ hiện đại, đô thị hóa tăng nhanh, lao động có kĩ thuật cao. Câu 16. Điểm khác biệt của vùng khí hậu Nam Bộ so với Nam Trung Bộ ở nước ta là A. mùa mưa đến muộn, ít ảnh hưởng bão. B. có mùa mưa - khô rõ rệt, mưa về mùa hạ. C. nhiệt độ cao, mưa lùi về mùa thu đông. D. khí hậu phân thành hai mùa mưa - khô. Câu 17. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước ở nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân. B. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP. C. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư. Câu 18. Phát triển chăn nuôi lợn theo quy mô công nghiệp ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do A. vốn đầu tư ít, hạn chế về công nghệ và nguồn thức ăn, dịch vụ thú y còn kém. B. bất lợi về công nghệ và vốn, thị trường bấp bênh, thiếu kinh nghiệm quản lí. C. giống vật nuôi năng suất thấp, thị trường bất ổn, thức ăn không đảm bảo. D. hạn chế về thức ăn và thú y, giống vật nuôi năng suất thấp, dịch bệnh nhiều. Câu 19. Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với A. Tín phong bán cầu Nam. B. gió phơn Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc. D. gió Tây ôn đới. Câu 20. Ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế của nước ta do A. huy động nguồn lao động có tri thức. B. có điều kiện tự nhiên, vị trí thuận lợi. C. nước ta đang hội nhập kinh tế thế giới. D. có nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời. Câu 21. Thuận lợi chủ yếu để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. công nghiệp chế biến đang phát triển mạnh. B. vị trí thuận lợi cho việc xuất khẩu sản phẩm. C. lực lượng lao động có chuyên môn đang tăng. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 22. Sự phát triển công nghiệp da, giày của nước ta chịu tác động chủ yếu của nhân tố nào sau đây? A. Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ. B. Thị trường tiêu thụ và nguồn vốn đầu tư. C. Vị trí địa lí và nguồn lao động dồi dào. D. Nguồn lao động và cơ sở vật chất – kỹ thuật. Câu 23. Sản phẩm công nghiệp dầu thô của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do DeThiLichSu.net Bộ 6 Đề thi Học sinh giỏi Địa lí 10 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiLichSu.net A. nhu cầu tiêu dùng trong nước lớn, nguồn vốn đầu tư và lao động có trình độ. B. đầu tư công nghệ tiên tiến, lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao, vốn lớn. C. khai thác nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ. D. khai thác thêm các mỏ dầu mới, hợp tác quốc tế, lao động ở trong nước đông. Câu 24. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do A. sự phục hồi, phát triển của sản xuất, tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. B. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao trong khi sản xuất chưa phát triển. C. kinh tế còn phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước. D. sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế và đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. Câu 25. Chế độ mưa nước ta diễn biến thất thường chủ yếu do A. nóng lên toàn cầu, dải hội tụ nhiệt đới, độ cao và hướng của các dãy núi. B. dải hội tụ nhiệt đới, bão, frông, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí xa xích đạo. C. hoạt động của gió mùa, biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiễu động khí quyển. D. gió hướng đông bắc, gió hướng tây nam, frông, bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 26. Phát biểu nào sau đây thể hiện vai trò về mặt xã hội của các khu công nghiệp nước ta? A. Chuyển dịch cơ cấu lao động. B. Thu hút đầu tư nước ngoài. C. Nâng cao giá trị xuất khẩu. D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 27. Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào A. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm. B. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. C. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. Câu 28. Giải pháp chính để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cải tạo các đồng cỏ, đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng thương hiệu. B. đẩy mạnh lai tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng chống dịch. C. chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn. D. phát triển trang trại, đảm bảo nguồn thức ăn, đẩy mạnh chế biến. Câu 29. Cơ cấu dân số theo giới tính nước ta hiện nay A. mất cân bằng giới tính ở tuổi lao động. B. rất cân bằng giữa giới nam và giới nữ. C. chênh lệch lớn giữa giới nam và giới nữ. D. mất cân bằng giới tính khi sinh. Câu 30. Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay có nhiều chuyển biến tích cực chủ yếu do A. mức sống tăng, công nghệ phát triển, lao động đông đảo. B. sản xuất phát triển, mức sống tăng, chính sách đổi mới. C. chính sách thay đổi, dân số tăng nhanh, thị trường rộng. D. hàng hóa đa dạng, dân số tăng, nhu cầu ngày càng lớn. Câu 31. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lớp vỏ phong hoá dày. DeThiLichSu.net
File đính kèm:
bo_6_de_thi_hoc_sinh_gioi_dia_li_10_cap_tinh_co_dap_an.docx

