Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án)

PHẦN I. CHỦ ĐỀ CHUNG (2,0 điểm)

Phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

PHẦN II. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (18,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết:

“Việc sử dụng rộng rãi máy móc trong các mỏ than, trong các nhà máy vải sợi,… đã làm cho sản xuất lớn trở thành cần thiết trong chính ngành chế tạo máy. Chưa nói gì đến những phương tiện thông tin liên lạc đã tăng lên và phương thức sản xuất trên quy mô lớn đó đòi hỏi”.

(C.Mác, Ph.Ăng-ghen, Toàn tập, Tập 49, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2000, tr.167)

a. Đoạn tư liệu phản ánh thành tựu trên lĩnh vực nào của nhân loại trong các thế kỉ XVIII- XIX?

b. Nêu khái quát một số thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực đó.

c. Phân tích tác động của thành tựu đó đối với nhân loại trong các thế kỉ XVIII- XIX.

Câu 2 (5,0 điểm) Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và tác động của cuộc đại suy thoái kinh tế 1929- 1933.

Câu 3 (5,0 điểm) Trình bày khái quát hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu và kết quả của các đề nghị cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.

Câu 4 (5,0 điểm) Nêu khái quát quá trình hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919- 1930. Từ đó, đánh giá vai trò của Người đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn này.

pdf 38 trang Trang Anh 18/11/2025 2470
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án)

Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án)
 Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 1
 UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9- CẤP HUYỆN
 Năm học 2024 - 2025
 PHÒNG GDĐT
 Môn thi: Lịch sử và Địa lí (Phân môn Lịch sử)
 Thời gian làm bài: 150 phút
PHẦN I. CHỦ ĐỀ CHUNG (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của
Việt Nam ở Biển Đông.
PHẦN II. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (18,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết:
“Việc sử dụng rộng rãi máy móc trong các mỏ than, trong các nhà máy vải sợi, đã làm cho sản xuất
lớn trở thành cần thiết trong chính ngành chế tạo máy. Chưa nói gì đến những phương tiện thông tin liên
lạc đã tăng lên và phương thức sản xuất trên quy mô lớn đó đòi hỏi”.
(C.Mác, Ph.Ăng-ghen, Toàn tập, Tập 49, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2000, tr.167)
a. Đoạn tư liệu phản ánh thành tựu trên lĩnh vực nào của nhân loại trong các thế kỉ XVIII- XIX?
b. Nêu khái quát một số thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực đó.
c. Phân tích tác động của thành tựu đó đối với nhân loại trong các thế kỉ XVIII- XIX.
Câu 2 (5,0 điểm) Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và tác động của cuộc đại suy thoái kinh tế 1929-
1933.
Câu 3 (5,0 điểm) Trình bày khái quát hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu và kết quả của các đề nghị cải
cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.
Câu 4 (5,0 điểm) Nêu khái quát quá trình hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong những năm
1919- 1930. Từ đó, đánh giá vai trò của Người đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn này.
 ----------HẾT-----------
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 PHẦN I. CHỦ ĐỀ CHUNG (2,0 điểm) Phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với
 việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
 Nội dung kiến thức Điểm
 * Thuận lợi: 1,5
 - Có cơ sở pháp lí là Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. 0,25
 - Việt Nam đã kí kết Công ước 0,25
 - Việt Nam đã xây dựng Luật Biển năm 2012 0,25
 - Việt Nam tích cực tham gia xây dựng Bộ quy tắc ứng xử trên Biển Đông (COC) 0,25
 - Việt Nam đã kí kết Hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa với In-đô-nê-xi-a, 0,25
 Ma-lay-xi-a
 - Tình hình chính trị các nước Đông Nam Á ngày càng ổn định 0,25
 * Khó khăn:
 - Tranh chấp giữa các vùng biển chồng lấn  0,5
 PHẦN II. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (18,0 điểm)
 Nội dung kiến thức Điểm
 Câu 1. 3,0 điểm
 a. Đoạn tư liệu trên phản ánh thành tựu trên lĩnh vực kĩ thuật của nhân loại trong các 0.75
 thế kỉ XVIII – XIX
 b. Nêu khái quát một số thành tựu tiêu biểu 1,5
 Giêm Oát phát minh ra động cơ hơi nước; ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp 0.25
 Phơn-tơn chế tạo tàu thủy chạy bằng hơi nước 0.25
 Xti-phen-xơn chế tạo xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước 0.25
 Động cơ đốt trong ra đời, thúc đẩy cơ giới hóa sản xuất 0.25
 Phát minh vè điện mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới 0.25
 Kĩ thuật luyện kim phát triển 0.25
 c. Tác động 0. 75
 Dẫn đến quá trình cơ khí hóa ở các nước châu Âu và Bắc Mỹ 0.25
 Thúc đấy sự phát triển nhanh chóng về kinh tế 0.25
 Dẫn đến những biến đổi lớn về xã hội 0.25
 Câu 2. Trình bày nguyên nhân, biểu hiện và tác động của cuộc đại khủng hoảng 2.5 điểm
 kinh tế 1929 – 1933.
a. Nguyên nhân 0.5
 Sản xuất ồ ạt, hàng hóa ế thừa, cung vượt quá cầu 0.25
 Đời sống nhân dân khó khăn, sức mua giảm 0.25
 b. Biểu hiện 1.0
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Cuộc đại suy thoái kinh tế bùng nổ ở Mỹ và nhanh chóng lan rộng ra các nước tư bản 0.25
chủ nghĩa khác
Khủng hoảng bắt đầu từ lĩnh vực tài chính, sau đó ảnh hưởng đến toàn bộ các ngành kinh 0.25
tế
Thời gian kéo dài từ năm 1929 đến năm 1933 0.25
Hàng ngàn nhà máy, xí nghiệp đóng cửa, tỉ lệ thất nghiệp gia tăng 0.25
c. Tác động 1.0
Tàn phá nặng nề nền kinh tế ở hầu khắp các nước tư bản 0.25
Gây hậu quả nghiêm trọng đối với tình hình chính trị - xã hội 0.25
Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các nước tư bản 0.25
Dẫn đến sự thắng thế của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 0.25
Câu 3. Trình bày khái quát hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ yếu và kết quả của các 2.5 điểm
đề nghị cải cách tiêu biểu ở Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.
a. Hoàn cảnh lịch sử: 0.75
Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, chế độ quân chủ khủng hoảng trầm trọng. 0.25
Kinh tế đình trệ, đời sống nhân dân khó khăn 0.25
Một số quan lại, sĩ phu yêu nước có tư tưởng thức thời đưa ra đề nghị cải cách 0.25
b. Nội dung chủ yếu: 1.0
Những nhà cải cách tiêu biểu là Nguyễn Trường Tộ, Trần Đình Túc, Phạm Phú Thứ, 0.25
Nguyễn Lộ Trạch,
Đề nghị chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương nghiệp, tài chính, chỉnh đốn 0.25
võ bị, mở rộng ngoại giao, cải cách giáo dục
Đẩy mạnh khai hoang, khai mỏ, củng cố quốc phòng, mở cửa hiệu thông thương ở cửa 0.25
biển
Đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước 0.25
c. Kết quả: 0.75
Các đề nghị cải cách đều không thực hiện được 0.25
Lí do: Những cải cách mang tính chất lẻ tẻ, chưa giải quyết được những mâu thuẫn chủ 0.25
yếu của xã hội Việt Nam
Triều đình phong kiến bảo thủ, bất lực 0.25
Câu 4. Nêu khái quát quá trình hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong 2.5 điểm
những năm 1919 - 1930. Từ đó, đánh giá vai trò của Người đối với cách mạng Việt
Nam giai đoạn này.
a. Nêu khái quát quá trình hoạt động cách mạng 1.5 điểm
- 1919, gửi đến hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”, đòi quyền dân 0.25
tộc, dân chủ cho nhân dân Việt Nam
- 1920, đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề 0.25
thuộc địa của Lê-nin; tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Năm 1921 - 1922, tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa; ra báo Người cùng khổ, 0.25
truyền bá tư tưởng Mác – Lê-nin.
- 1923 – 1924, dự Hội nghị Quốc tế Nông dân; dự Đại hội lần V Quốc tế Cộng sản, 0.25
tuyên truyền Chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam
- 1924 – 1929, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, ra báo Thanh niên, huấn 0.25
luyện cán bộ, tổ chức phong trào “vô sản hóa”...
- 1930, chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cương vắn 0.25
tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng.
b. Đánh giá vai trò 1.0 điểm
- Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam, đó là con đường cách mạng 0.25
vô sản – theo lí luận của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 0.25
- Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam 0.25
- Đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam 0.25
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 ĐỀ SỐ 2
 PHÒNG GIÁO DỤC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 BÌNH XUYÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2024 – 2025
 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 2
 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Phần 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là
A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản.
B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản.
D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc.
Câu 2. Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng
loạt trên các mặt trận?
A. Chiến thắng Mát-xcơ-va B. Chiến thắng Xta-lin-grát
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ D. Phát xít Italia bị tiêu diệt
Câu 3. Điểm giống nhau về nguyên nhân của CTTG thứ nhất và CTTG thứ hai là
A. Mâu thuẫn về thị trường và thuộc địa.
B. Chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Thái tử Áo-Hung bị ám sát.
D. Anh, Pháp, Mỹ thỏa hiệp với Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 4. Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn
tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước.
B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 5. Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta do điều kiện
chủ yếu nào sau đây?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.
C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào. D. Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Câu 6. Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Mật độ dân số cao nhất cả nước. B. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
C. Sản lượng lúa cao nhất cả nước. D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm.
Câu 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do
A. Nhiều sông ngòi, mưa nhiều. B. Đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.
C. Địa hình dốc, lắm thác ghềnh. D. Địa hình dốc và có lưu lượng nước lớn.
Câu 8. Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
A. Cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
B. Cây công nghiệp, cây lương thực, cây rau quả nhiệt đới.
C. Cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.
D. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả, khai thác gỗ.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 9 đến câu 10. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 9. Đọc đoạn trích
Từ năm 1911 đến năm 1917, Nguyễn Tất Thành đến nhiều nước ở châu Á, châu Âu, châu Phi, tích cực tìm
hiểu cuộc sống của nhân dân lao động. Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại hoạt động ở Pháp. Năm 1919,
Nguyễn Tất Thành thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp gửi tới Hội nghị Véc – Xai bản Yêu
sách của nhân dân An Nam, trong đó kí tên là Nguyễn Ái Quốc. Tháng 7 -1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ
thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Tháng 12-1920, Nguyễn Ái
Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người
cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
 (Trích SGK lớp 12 Kết nối tri thức – trang 92).
a. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là đã tìm ra con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc.
b. Sau khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cường về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, Người
khẳng định đây chính là con đường cứu nươc đúng cho dân tộc.
c. Việc Nguyễn Tất Thành đến nhiều nước, nhiều châu trong thời gian từ 1911 đến 1917, đã giúp Người
đưa ra quyết định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
d. Việc Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản,
đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng ở nước ta.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
 Số lượng trâu, bò và lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2010 – 2021
 (Đơn vị: Triệu con)
 Năm 2010 2015 2021
 Trâu 1,61 1,42 1,24
 Bò 0,99 0,94 1,21
 Lợn 6,60 6,84 5,51
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
a. Số lượng trâu, bò, lợn giai đoạn 2010-2021 đều tăng.
b. Số lượng trâu, bò, lợn giai đoạn 2010-2021 đều giảm.
c. Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng bò tăng nhiều nhất.
d. Giai đoạn 2010 – 2021, số lượng lợn giảm nhiều nhất.
II. TỰ LUẬN (4 câu; 16,0 điểm)
Câu 1 (3.5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét sự thay đổi qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
b) Trình bày nguyên nhân già hóa dân số ở nước ta.
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
Câu 2 (4.5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Lập bảng thống kê diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm. Nhận xét và giải thích sự
chuyển dịch cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây CN hàng năm ở nước ta giai đoạn 2010-2021.
b. Trình bày sự phân bố cây lương thực chính ở nước ta. Vì sao sản lượng xuất khẩu lúa gạo ở nước ta ngày
càng tăng.
Câu 3 (4.5 điểm)
a. Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
b. Chứng minh TDMNBB có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành trồng cây công nghiệp.
Câu 4 (3.5 điểm) Cho bảng số liệu:
 Sản lượng than, dầu thô và điện của việt nam giai đoạn 2010 - 2021
 Năm 2010 2014 2016 2019 2021
 Than (triệu tấn) 44,8 41,1 38,7 46,4 48,3
 Dầu thô (triệu tấn) 15,0 17,4 17,2 13,1 9,1
 Điện (tỉ kWh) 91,1 143,3 175,5 227,4 244,9
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê,2022)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất than, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn 2010
- 2021.
b) Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất than, dầu thô và điện của Việt Nam giai đoạn trên.
 --------- HẾT ---------
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án B B A C C C D A Đ Đ S S S S Đ Đ
PHẦN II. ĐÁP ÁN TỰ LUẬN (16 điểm)
 Câu Nội dung Điểm
 a. Nhận xét sự thay đổi qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021. Vì sao tỉ lệ gia
 2,5
 Câu 1 tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
 (3,5 đ) * Nhận xét sự thay đổi qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021:
 - Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17:
 Bảng: qui mô dân số nước ta giai đoạn 1989 – 2021 (triệu người)
 Năm 1989 1999 2009 2019 2021 1,0
 Số dân 64,4 76,6 86,0 96,5 98,5
 Nhận xét: giai đoạn 1989 – 2021
 0,5
 + Qui mô dân số nước ta tăng nhanh và liên tục, tăng 34.1 triệu người (gấp 1,5 lần)
 *Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
 - Do qui mô dân số nước ta lớn. 0,5
 - Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. 0,5
 b. Trình bày nguyên nhân già hóa dân số ở nước ta. 1,0
 - Do tỉ lệ sinh giảm. 0,5
 - Tuổi thọ trung bình tăng. 0,5
 a) Lập bảng thống kê diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.
 Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây 3,25
 CN hàng năm ở nước ta giai đoạn 2010-2021.
 *Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, ta có
 Bảng: DT trồng cây CN giai đoạn 2010-2021 (nghìn ha)
 Năm 2010 2015 2021 0,5
 Cây CN hàng năm 797,6 676,8 425,9
 Cây CN lâu năm 2010,5 2154,5 2204,9
 * Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây CN hàng năm ở
 Câu 2 nước ta giai đoạn 2010-2021:
 (4,5 đ) - BSL: cơ cấu diện tích cây CN lâu năm và cây CN hàng năm ở nước ta giai đoạn
 2010-2021 (%)
 0,5
 Năm 2010 2015 2021
 Cây CN hàng năm 28,4 23,9 16,2
 Cây CN lâu năm 71,6 76,1 83,8
 Tổng 100 100 100
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 + Cây CN hàng năm chiếm tỉ trọng thấp và ngày càng giảm (d/c) 0,25
 + Cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao và ngày càng tăng (d/c) 0,25
 * Giải thích:
 - Cây CN hàng năm chiếm tỉ trọng thấp và ngày càng giảm, vì: 0,75
 + Giá trị kinh tế không cao.
 + Thị trường hạn chế, nhiều biến động.
 + Trồng chủ yếu ở đồng bằng, khả năng mở rộng diện tích hạn chế.
 - Cây CN lâu năm chiếm tỉ trọng cao và ngày càng tăng, vì: 1,0
 + Giá trị kinh tế cao.
 + Thị trường trong và ngoài nước rộng lớn.
 + Khả năng mở rộng diện tích còn lớn.
 + Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để trồng cây CN lâu năm (địa hình, khí hậu,
 đất đai)
 b) Trình bày sự phân bố cây lương thực chính ở nước ta. Vì sao sản lượng lúa ở
 1,25
 nước ta ngày càng tăng.
 - Sự phân bố cây lương thực chính ở nước ta:
 + Lúa được trồng trên khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở ĐBSH, ĐBSCL, ĐB
 0,25
 DHMT
 + Nước ta có 2 vùng trọng điểm lúa: ĐBSH, ĐBSCL 0,25
 + Các tỉnh trọng điểm lúa: An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ 0,25
 - Sản lượng xuất khẩu lúa gạo ở nước ta ngày càng tăng do:
 + Sản lượng và năng suất tăng, đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, dư thừa để xuất khẩu. 0,25
 + Thị trường xuất khẩu lúa gạo mở rộng. 0,25
 a) Trình bày sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giũa hai tiểu vùng Đông Bắc và
 3,0
 Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 * Đông Bắc: 1,5
 - Địa hình: núi trung bình và núi thấp. Các dãy núi hình vòng cung (dẫn chứng). 0,5
 - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước. 0,25
 - Thủy văn: sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thủy lơik 0,25
 - Khoáng sản: phong phú chủng loại (than, sắt, đồng, chì .) 0,25
Câu 3 - Sinh vật phong phú (nhiệt đới, cận nhiệt) 0,25
(4,5 đ) * Tây Bắc: 1,5
 - Địa hình: núi cao (dãy Hoàng Liên Sơn 3143 m), địa hình hiểm trở, các dãy núi chạy
 0,5
 theo hướng Tây Bắc Đông Nam (dẫn chứng).
 - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ít lạnh hơn Đông Bắc. Có sự phân hóa 0,25
 theo độ cao.
 - Thủy văn: sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, tiềm năng thủy điện 0,25
 lớn
 DeThiLichSu.net Bộ 7 Đề thi HSG Lịch sử 9 cấp Huyện 2024-2025 (Có đáp án) - DeThiLichSu.net
 - Khoáng sản: có 1 số loại trữ lượng lớn (đất hiếm, đồng, .) 0,25
 - Sinh vật phong phú (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới núi cao) 0,25
 b) Chứng minh TDMNBB có nhiều thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành
 1,5
 trồng cây công nghiệp.
 - Địa hình: chủ yếu là đồi núi. Trong vùng có 1 số cao nguyên xen đồi núi thấp thuận
 0,5
 lợi cho phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
 - Đất đai: chủ yếu là đất feralit phân bố ở vùng đồi núi thấp thích hợp trồng các loại
 0,25
 cây công nghiệp.
 - Khí hậu: có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao là thế mạnh đặc biệt để vùng phát
 0,5
 triển các loại cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
 - Nguồn nước: nước mặt phong phú, nước ngầm dồi dào và chất lượng tốt. 0,25
 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của Việt 1,75
 Nam, giai đoạn 2010 - 2021.
 - Vẽ biểu đồ kết hợp cột ghép - đường.
 Chú ý:
 + Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
Câu 4
 + Vẽ sai mỗi đối tượng trừ 0,5 điểm
(3,5 đ)
 + Thiếu tên biểu đồ, chú giải, số liệu, năm, khoảng cách năm không đúng,  trừ 0,25
 điểm/1 lỗi.
 b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng than, dầu thô và điện của Việt
 1,75
 Nam giai đoạn 2010 - 2021.
 - Giai đoạn: 2010 -2021: Sản lượng điện, than, dầu thô của nước ta có sự thay đổi
 0,25
 nhưng khác nhau giữa các sản phẩm:
 - Sản lượng than tăng nhưng không liên tục (dẫn chứng); Do biến động thị trường
 0,5
 xuất khẩu, một số mỏ than cạn kiệt, chuyển từ khai thác lộ thiên sang hầm lò
 - Sản lượng dầu thô biến động (dẫn chứng); Do biến động của giá dầu, một số mỏ cạn
 0,5
 kiệt trong khi hoạt động thăm dò tìm mỏ mới còn hạn chế...
 - Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục (dẫn chứng); Do nhu cầu điện tăng nhanh từ
 0,5
 sản xuất và đời sống, đầu tư mở rộng và xây dựng nhiều nhà máy điện mới...
 DeThiLichSu.net

File đính kèm:

  • pdfbo_7_de_thi_hsg_lich_su_9_cap_huyen_2024_2025_co_dap_an.pdf